いろいろ お世話に なりました
Mọi người đã giúp đỡ tôi rất nhiều
木村: |
転勤、おめでとう ございます。 Xin chúc mừng cậu chuyển công tác. |
ミラー: |
ありがとう ございます。 Xin cảm ơn. |
木村: |
ミラーさんが 東京へ 行ったら、寂しく なりますね。 Anh Miller đi Tokyo rồi chúng tôi sẽ buồn đấy. |
佐藤: |
そうですね。 Ừ nhỉ. |
木村: |
東京へ 行っても、大阪の ことを 忘れないで くださいね。 Dù đi Tokyo nhưng anh cũng đừng quên Osaka đấy nhé. |
ミラー: |
もちろん。皆さん、暇が あったら、ぜひ 東京へ 遊びに 来て ください。 Đương nhiên rồi. Mọi người nếu có thời gian rảnh nhất định hãy đến Tokyo chơi nhé. |
サントス: |
ミラーさんも 大阪へ 来たら、電話を ください。 Anh Miller khi đến Osaka cũng hãy điện thoại nhé. |
いっしょに 飲みましょう。 Rồi cùng uống nhé. |
|
ミラー: |
ええ、ぜひ。 Vâng, nhất định rồi. |
皆さん、ほんとうに いろいろ お世話に なりました。 Mọi người thật sự đã giúp đỡ tôi rất nhiều. |
|
佐 藤: |
頑張って ください。体に 気を つけて。 Hãy cố gắng lên và chú ý giữ gìn sức khỏe nhé. |
ミラー: |
はい。皆さんも どうぞ お元気で。 Vâng. Mong các anh chị cũng luôn khỏe mạnh. |
Mẫu đàm thoại 1
A: |
あした暇だったら、ジャズを 聞きに 行きませんか。 Ngày mai nếu rảnh thì đi uống rượu nhé? |
B: |
いいですね。 どこへ 行きますか。 Hay đấy. Đi đâu đây? |
A: |
神戸に いい 所が ありますよ。 Ở Kobe có quán này được lắm. |
B: |
神戸ですか。いいですね。 Là Kobe à. Tuyệt nhỉ. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]
Mẫu đàm thoại 2
A: |
もしもし、佐藤さんですか。 Alo. Chị Sato đấy à. |
B: |
はい、佐藤です。 Vâng, là Sato đây. |
A: |
ミラーですが、今、会議室に います。アキックスの 牧野さんが 来たら、教えて ください。 Là Miller đây. Bây giờ tôi đang ở phòng họp. Anh Makino của công ty Akix đến thì cho tôi biết nhé. |
B: |
はい、わかりました。 Vâng, tôi biết rồi. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]
Mẫu đàm thoại 3
A: |
来週のサッカーの 練習、雨でも、ありますか。 Buổi luyện tập bóng đá tuần sau, dù mưa cũng vẫn có à? |
B: |
いいえ、雨だったら、ありません。 Không đâu, nếu mưa thì không luyện tập đâu. |
A: |
そうですか。 Vậy sao? |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]