Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

Giới thiệu

「選択肢を先に読んでから、話を聞くもの」 を練習しましょう。まず質問を聞いてから、選択肢を1、2、3、4を読む時間は20秒ぐらいです。時間は十分にありますから、落ち着いてゆっくり読みましょう。話を聞くときは、選択肢になかったものは、聞き流すようにします。細かいことを気にしないで、全体の内容を聞き取りましょう。
Chúng ta hãy cùng luyện tập "Dạng bài đọc trước các phương án lựa chọn, rồi nghe hội thoại". Trước tiên các bạn sẽ nghe câu hỏi, các bạn sẽ có khoảng 20 giây để đọc các lựa chọn 1, 2, 3, 4. Có đủ thời gian, nên các bạn bình tĩnh mà đọc nhé. Khi nghe hội thoại, những cái nào không có trong các lựa chọn thì nghe lướt qua. Đừng bận tâm những thứ nhỏ nhặt, mà hãy nghe nội dung tổng thể nhé.

1

まず質問を聞いてください。そのあと、問題の選択肢を読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題の1から4の中から、最もよいものを一つ選らんでください。

1番

問1

1 再就職準備講座

2 初めてのパソコン基礎講座

3 ネットで文化交流講座

4 お金が貯まる投資講座

 

 

問2

1 再就職準備講座

2 初めてのパソコン基礎講座

3 ネットで文化交流講座

4 お金が貯まる投資講座

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

1番

男の人と女の人が話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
女の人が始めるのものはどれですか。
Đâu là cái người phụ nữ bắt đầu?
男の人が始めたいものはどれですか。
Đâu là cái người đàn ông muốn bắt đầu?

M:何?このパンフレット。
Gì thế? Tập sách hướng dẫn này nè.
インターネット市民講座?
Khóa học thị dân qua mạng?

F:ああ、これ?だれでも参加できるインターネット塾みたいなものよ。
À, cái này hả? Nó giống như trường học tư thục qua mạng mà ai cũng có thể tham gia cả.
家で気軽に学べるってところがいいから始めようかなって思ってるんだ。
Tôi định sẽ bắt đầu học, vì nó là nơi tốt, có thể học ở nhà một cách dễ dàng.

M:へぇ、そうなんだ。
Àh, vậy à.
わぁ、何十種類もあるんだね。
Ôi, có tới hàng chục khóa học lận.
「アロマセラピーでリラックス講座」とか「簡単な野菜作り講座」とか。
"Khóa học thư giãn với aromatherapy (cách chữa bằng xoa bóp dầu thơm" nè, "Khóa học trồng rau đơn giản" nè.
「お金が貯まる投資講座」っていうのもある。
Cũng có "Khóa học đầu tư tích lũy tiền" nữa.
で、どれをやりたいの?
Vậy chị muốn học cái nào?

F:私はね…、これ。太郎も大きくなったし、そろそろまた働きたいって思って。
Tôi hả..., cái này nè. Thằng bé Taro cũng đã lớn rồi, nên tôi muốn đi làm lại.
この先、子どもの教育費だって、ずいぶんかかるから。
Trước mắt, tôi tốn khá bộn tiền, nào là tiền học cho con.

M:うん、そうだね。
Ừm, ra là vậy.

F:これだとね、パソコンの技術も上達するし、なんたって、ネットで情報がもらえるから、きっとすぐに役立つと思うんだ。
Cái này do kĩ thuật máy tính phát triển, nói gì thì nói, cũng có thể tiếp nhận thông tin bằng internet, nên tôi nghĩ chắc chắn sẽ giúp ích được ngay.
ねえ、あなたも何かやってみたら。
Này, anh cũng thử học cái gì đó xem sao.

M:うん、おもしろそうだね。
Ừm, nghe cũng thú vị đó.
俺だったら…、そうだなあ、これかあ。
Nếu là tôi thì..., đúng rồi, cái này đi.
給料が安いから、将来のためにお金を増やす方法を習いたいよ。
Vì lương ít ỏi nên tôi muốn học phương pháp làm tăng số tiền cho tương lai.

F:うん、がんばってね。
Ừm, cố gắng lên nha.

 

問1 女の人が始めるものはどれですか。
Đâu là cái người phụ nữ bắt đầu?

問2 男の人が始めたいものはどれですか。
Đâu là cái người đàn ông muốn bắt đầu?

1.再就職準備講座
Khóa học chuẩn bị tìm việc mới

2.初めてのパソコン基礎講座
Khóa học căn bản về máy tính

3.ネットで文化交流講座
Khóa học giao lưu quốc tế trên mạng

4.お金が貯まる投資講座
Khóa học đầu tư tích lũy tiền

 

正答 問1 1.再就職準備口座

    問2 4.お金が貯まる投資講座

解説

覚えておきたい会話表現

● インターネット塾 みたいなものよ。

 =インターネット塾のようなものですよ。

例 A:mixiってなんですか。

  B:FacebookやTwitter みたいなものだよ。ソーシャル・ネットワーキング・サービスの1つ。

● 始めよう かなって思ってるんだ

 =始めようと思っています。

例 A:実は、仕事を辞めよう かなって思ってるんだ

  B:えぇ?どうして?先月入社したばかりじゃない。

● で、どれをやりたいの?

 「で」 は 「それで」 の省略した形。

例 A:ねぇ、映画でも見ない?

  B:いいよ。 、何見たいの?

● 子どもの教育費 だって、ずいぶんかかるから。

 ある1つの例を挙げて、ほかにもいろいろあることを表す。

例 「最近は下着 だって、コンビニで買えるんだよ」

● これだとね、

 =これだったらね、

例 「この電子辞書すごいんだよ。 これだとね、電子辞書の機能のほかにテレビまで見られちゃうんだから」

● なんたって、

 ほかと比べて、「特に~だ」 ということを強調する表現。

 =なんといっても、

例 「あのレストラン、すごくいいよ。味もいいし、店の雰囲気もいいし、 なんたって、ミシュランガイドに5年続けて載ってんだから」

2

2番

1 留学するには時期が悪い

2 留学帰りは就職に不利

3 企業の評価が得られない

4 異文化体験は日本ででもできる

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

男子学生と女子学生が話しています。
Học sinh nam và học sinh nữ đang nói chuyện.
男子学生はどうして留学をやめることにしましたか。
Học sinh nam tại sao quyết định bỏ du học?

F:ねえ、留学しないことにしたんだって。
Này, nghe nói cậu quyết định không đi du học hả?

M:ああ、1年も行ってたら就職活動できないだろ、それでやめることにしたんだ。
À, nếu đi 1 năm thì chắc tớ không thể tìm việc làm được, vì vậy mà tớ đã quyết định từ bỏ.

F:でも、留学帰りは就職に有利だって言うじゃない?
Nhưng chẳng phải người ta nói đi du học về thì sẽ có lợi với chuyện tìm việc làm sao?

M:そうだけど、3年の夏から1年はきついよ。
Đúng là vậy, nhưng 1 năm kể từ hè năm thứ 3 sẽ rất căng.
帰ってきたらみんな就職先が決まっていて、もう探せないような気がするんだ。
Khi tớ về thì mọi người đã có chỗ làm cả rồi, nên tớ sẽ cảm thấy dường như mình không thể tìm được nữa.
時期が悪いよ。
Thời điểm không thích hợp đâu.

F:うーん、そうかもね。
Ừ...m, có lẽ vậy.
でも選択肢は狭くなるかも知れないけど、評価してくれる企業もあるんじゃない?
Có thể là lựa chọn sẽ hẹp đi nhưng cũng có những xí nghiệp đánh giá cao cho cậu chứ?
ほかの人とは違う経験してくるんだから。
Bởi vì cậu có những trải nghiệm khác với người khác mà.

M:異文化体験だろ。
Có thể là trải nghiệm sự khác nhau về văn hóa.
でもそれってわざわざ海外に行かなくてもさ、日本にだって外国人はいっぱいいるんだし…。
Nhưng cái đó thì không cần cất công ra tận nước ngoài đâu, người nước ngoài ở Nhật có đầy...

F:とか何とかいって、本当は1人で行けないんじゃないの。
Nói này nói nọ chẳng qua là thật sự cậu không thể đi một mình chứ gì.

M:えっ、何言ってるんだよ、そんなんじゃないよ。
Cậu nói gì thế, không có chuyện đó đâu.

 

男子学生はどうして留学をやめることにしましたか。
Học sinh nam tại sao quyết định bỏ du học?

1.留学するには時期が悪い
Thời điểm không thích hợp để du học

2.留学帰りは就職に不利
Khi đi học về thì sẽ bất lợi với việc tìm kiếm việc làm

3.企業の評価が得られない
Không thể có sự đánh giá cao của xí nghiệp

4.異文化体験は日本ででもできる
Ở tại Nhật cũng có thể trải nghiệm sự khác biệt về văn hóa

 

正答 1.留学するには時期が悪い

解説

覚えておきたい会話表現

● ああ、

 =うん、はい、

 男性の言葉。

例 A:悪いけど、これ運んでくれない?

  B: ああ、いいよ。

● 留学帰りは就職に有利だって 言うじゃない

 =留学をして、帰国した人は就職に有利だって言われていますね。

例 A:えっ、1人でイギリスに行きたいって、だめです、まだ中学生じゃない。

  B:「かわいい子には旅をさせろ」って 言うじゃない

    ね、お母さん、お願い。

参考 仕事帰り=仕事の帰りに

    アメリカ帰り=アメリカから帰ってきた人

● 有利↔不利

● 3年の夏から1年は きついよ

 =3年の夏から1年はきびしいですよ、

A:朝5時までテレビでサッカー見て応援して、それから仕事だなんて、きつくない?

B: きついよ、でも休めないよ、こんなことで。

● そうかもね。

 =そうかもしれませんね。

●  選択肢は狭くなるかも知れないけど、

 =選べるものの数が少なくなる。

例 母:年取ると、 選択肢が狭くなるから、若いうちに結婚しなさいよ。

  娘:まだ、若いんですけど。

● でもそれって わざわざ海外に行かなくてもさ、

 =でも大変な思いをして、海外に行かなくてもさ、

例 A:いくらおいしいからって、九州まで わざわざ食べに行かなくっても、ラーメンならこの辺にだって…。

  B:味がちがうの。

● とか何とかいって、

 =あれやこれやと理由を言って、

 「仕事がおもしろくない とか何とかいって、彼、仕事辞めちゃったんだよ」

● そんなんじゃないよ。

 =そういうことではないよ。

例 A:あら、何読んでるの、ひょっとしてラブレター?

  B:えっ、ちがうよ、 そんなんじゃないよ

3

3番

1 別にやりたいことがあるから

2 やりがいのある仕事ではないから

3 上司に叱られて、やりがいをなくしたから

4 いつもクレームがくるから

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

3番

会社で女の人と男の人が話しています。
Ở công ty, người phụ nữ và người đàn ông đang nói chuyện.
男の人はどうして会社を辞めると言っていますか。
Tại sao người đàn ông nói rằng sẽ nghỉ làm?

F:会社辞めたいんだって?どうしたの。
Nghe nói anh muốn nghỉ làm phải không? Sao thế?

M:やっぱ向いてなかった…。
Tôi không thấy thích hợp...

F:何言ってるの。
Anh nói gì thế?
また部長に叱られたの?
Lại bị trưởng phòng la nữa rồi phải không?
お客さんから何か嫌なこと言われたの?
Bị khách hàng nói những điều gì không thích hả?
そりゃ、誰にだっていろいろ嫌なことってあるじゃない?
Ai cũng có nhiều chuyện không hài lòng hết mà.

M:お客さんからのクレームなんていつもだけど、そんなんじゃないんだ。
Khách hàng thì lúc nào cũng than phiền cả, nhưng mà đâu phải vậy đâu.
やりがいを感じないんだ。
Tôi không có cảm giác đáng để làm.

F:ここ入って2年くらいでしょ?
Anh vào đây được khoảng 2 năm rồi phải không?
そんな簡単に辞めるって決めるもんじゃないんじゃない?
Không nên quyết định nghỉ dễ dàng như vậy được.
とにかく3年はやってみるべきね。
Dù sao anh cũng nên thử làm 3 năm đi.
どうしてもほかにやりたいことがあるなら別だけど。
Trừ phi anh có công việc gì khác muốn làm.

M:でも辞めるって言っちゃったよ。
Nhưng tôi đã nói rằng sẽ nghỉ làm rồi.

F:大丈夫よ。
Không sao đâu.
皆そういうことあるから、部長もわかってるはず。
Ai cũng có lúc nói thế, trưởng phòng chắc cũng hiểu mà.
さあ、仕事、仕事。
Nào làm việc thôi, làm việc thôi.

 

男の人はどうして会社を辞めると言っていますか。
Tại sao người đàn ông nói rằng sẽ nghỉ làm?

1.別にやりたいことがあるから
Vì có công việc khác muốn làm

2.やりがいのある仕事ではないから
Vì không phải công việc đáng làm

3.上司に叱られて、やりがいをなくしたから
Vì bị sếp la nên không muốn làm nữa

4.いつもクレームがくるから
Vì lúc nào cũng bị than phiền

 

正答 2.やりがいのある仕事ではないから

解説

覚えておきたい会話表現

● やっぱ 向いてなかった

 =やはり合っていなかった

例 「話の得意でない私には、営業の仕事は 向いていません

● 嫌なことって あるじゃない

 同意を求めるときに使う表現。

例 A:今日は元気ないけど、どうしたの?

  B:何もやりたくない日って あるじゃない

● 決める もんじゃないんじゃない

 一般に~ではないことを表す表現。

 「決めるものではない」 の会話体。

例 A:相手は優勝候補のチームだよ。

  B:そんなに簡単に勝てる もんじゃないんじゃない?でも、勝ってほしいよね。

4

4番

1 レジ袋をもらうと、お金がかかるから

2 有名な店のエコバッグを使いたいから

3 ブランド物のセーターを買いたいから

4 地球温暖化の防止に努力しなければならないから

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

4番

スーパーマーケットに買い物に来た男の人と女の人が話しています。
Người đàn ông và người phụ nữ đến mua sắm tại siêu thị đang nói chuyện với nhau.
女の人がスーパーマーケットのレジで袋をもらわない一番の理由はなんですか。
Lý do hàng đầu khiến người phụ nữ không nhận túi đựng ở quầy tính tiền của siêu thị là gì?

M:あれ、レジで袋もらわなかったんだね。
Ủa, chị không lấy túi đựng ở quầy tính tiền hả?

F:うん、これ、あるもん。
Ừm, tại tôi có cái này rồi.

M:その派手な袋は何さ?
Cái túi sặc sỡ đó là gì vậy?

F:あ、これ、エコバッグよ、この花柄がかわいいし、色もきれいでしょ。
À, cái này là túi sinh học
セーターを買うとショップでくれるのよ。
Tôi nhận ở cửa hàng khi mua áo len.
友だちもこのエコバッグをもらうためにセーター買ったし。
Bạn tôi cũng đã mua áo len để được nhận túi sinh học này nữa.

M:えっ、これもらうのに、あの高いブランドセーターを買うの。
Hả? Mua áo len hàng hiệu đắt tiền đó để nhận cái này à?
ばかげてるんじゃない?
Ngớ ngẩn nhỉ.
レジ袋だったらただのなのに。
Túi đựng ở quầy tính tiền miễn phí vậy mà...

F:これ持ってると、ゴミを減らすエコ運動に協力している気にもなるでしょ。
Khi có cái này, tôi cũng cảm thấy mình đang chung tay góp sức vào cuộc vận động môi trường làm giảm rác thải.
それに、何と言ってもデザインがいいもの。
Hơn nữa, nói gì thì nói, kiểu dáng nó cũng hay nữa.

M:まあ、地球温暖化の防止にはいいことだろうけど。
Đây có lẽ là việc làm tốt để ngăn ngừa hiện tượng trái đất nóng lên.
袋の使い捨てはエネルギーのむだ遣いだっていうしね。
Vì dùng một lần rồi vứt túi đựng là lãng phí năng lượng.

 

女の人がスーパーマーケットのレジで袋をもらわない一番の理由は何ですか。
Lý do hàng đầu khiến người phụ nữ không nhận túi đựng ở quầy tính tiền của siêu thị là gì?

1.レジ袋をもらうと、お金がかかるから
Vì khi nhận túi đựng ở quầy tính tiền, sẽ tốn tiền

2.有名な店のエコバッグを使いたいから
Vì muốn sử dụng túi sinh học ở cửa hàng nổi tiếng

3.ブランド物のセーターを買いたいから
Vì muốn mua áo len hàng hiệu

4.地球温暖化の防止に努力しなければならないから
Vì phải nỗ lực ngăn ngừa hiện tượng trái đất nóng lên

 

正答 2.有名な店のエコバッグを使いたいから

解説

覚えておきたい会話表現

● その派手な袋は何さ?

 =その派手な袋は何ですか。

●  ばかげてるんじゃない?

 =ばかばかしいですね。

例 A:子ども用の薬に 「飲んだ後、運転しないでください」 って書いてあるよ。

  B: ばかげた話だね。

5

5番

1 電話で手続きができないから

2 現金がなかったから

3 解約手数料がかかるから

4 お店に行かなければならないから

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

5番

電話で男の人が携帯ショップの人と話しています。
Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại với nhân viên cửa hàng điện thoại di động.
男の人はどうして携帯の解約をやめましたか。
Tại sao người đàn ông thôi không hủy hợp đồng điện thoại di động nữa?

M:あのー、携帯の解約したいんですが。
Ừ...m, tôi muốn hủy hợp đồng điện thoại di động.

F:解約ですか。
Hủy hợp đồng?
1年以内の解約の場合は違約金と解約手数料がかかりますが。
Trường hợp trong 1 năm mà quý khách hủy hợp đồng thì sẽ mất phí hủy hợp đồng và tiền vi phạm hợp đồng ạ.

M:解約手数料って?
Phí hủy hợp đồng là sao?

F:契約の時にご説明させていただいたと思うんですが、1年以内の解約の場合かかるというお金でして…。
Cái đó chúng tôi đã giải thích cho quý khách khi kí hợp đồng rồi ạ, đó là số tiền mà quý khách sẽ tốn nếu như trong 1 năm quý khách hủy hợp đồng.

M:え、そうだっけ。
À, thế hả.
お金がかかるのか…。うーん。
Tốn tiền à... Hmm...

F:現金でも、翌月の請求書への加算でも大丈夫ですが、現金をご希望でしたら10000円お持ちになって…
Trả bằng tiền mặt cũng được, mà cộng dồn vào giấy báo thanh toán vào tháng tới cũng được, nếu quý khách muốn trả bằng tiền mặt thì quý khách sẽ mang 10000 yen...
お電話では解約できかねますのでショップの方で手続きしていただけますか。
Vì chúng tôi không thể hủy hợp đồng qua điện thoại, nên phiền quý khách vui lòng làm thủ tục tại cửa hàng ạ.

M:お店に行くのはいいけど…。
Đến cửa hàng cũng được, nhưng mà...
すみません、やっぱ、やめとくわ。どうも。
Xin lỗi, vậy thôi, tôi không hủy nữa. Cảm ơn.

 

男の人はどうして携帯の契約をやめましたか。
Tại sao người đàn ông thôi không hủy hợp đồng điện thoại di động nữa?

1.電話で手続きができないから
Vì không thể làm thủ tục qua điện thoại

2.現金がなかったから
Vì không có tiền mặt

3.解約手数料がかかるから
Vì mất phí hủy hợp đồng

4.お店に行かなければならないから
Vì phải đến cửa hàng

 

正答 3.解約手数料がかかるから

解説

覚えておきたい会話表現

● お電話では解約 できかねます

 「できかねます」 は 「~することができない」、「~するのはむずかしい」 という意味。

 =お電話では解約できないのです。

例 「その意見には賛成 しかねます

6

6番

1 着物が似合わないから

2 着物が洋服より地味だから

3 着物の帯がきついから

4 着物は成人式に着るから

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

6番

母親と娘が話しています。
Người mẹ và con gái đang nói chuyện.
娘が姉の結婚式に着物を着て行きたくない一番の理由は何ですか。
Lý do hàng đầu khiến người con gái không muốn mặc kimono trong lễ cưới của chị gái là gì?

F1(母):せっかくのお姉ちゃんの結婚式だっていうのに、本当に着物、着なくてもいいの?
Hiếm khi có dịp dự lễ cưới của chị con vậy mà, thiệt tình là con thấy không mặc kimono cũng được sao?

F2(娘):だって、似合わなくない?
Mẹ không thấy nó không hợp với con sao?
この前買った花柄のワンピースでいいでしょ?
Mặc chiếc áo đầm hoa bữa trước con mua chắc được hả mẹ?

F1:似合わないことないわよ…。
Hợp với con mà...
あの桜と蝶々の模様、とってもいいのに…。
Họa tiết hoa anh đào và bươm bướm, rất là đẹp vậy mà...

F2:でもー、ちょっと派手だし…。
Nhưng mà, nó hơi sặc sỡ...
みんなが派手な時は、逆に地味な方が目立っていいでしょう。
Khi người nào cũng sặc sỡ thì ngược lại, những người ăn mặc giản dị sẽ nổi bật mà mẹ.

F1:だけど…、こんな時じゃないと着物なんて、なかなか着る機会がないんじゃないの?
Thì là vậy, ... nhưng chẳng phải chỉ những lúc như thế này thì con mới có cơ hội được mặc kimono sao?

F2:大丈夫。成人式の時に着るから…。
Không sao đâu mẹ. Con sẽ mặc vào lễ thành nhân...
それになんたって、帯って苦しくて…披露宴の料理が食べられなかったらいやだもん。
Và hơn hết là vì dây đai obi rất chặt... làm con không thể ăn trong bữa tiệc được.

F1:なんだ…、そういうこと。
Sao cơ... chuyện đó à.
じゃ、帯はゆるめに結んであげるから。
Thế thì mẹ sẽ thắt dây đai nới lỏng ra cho con.

F2:うーん、でもやっぱり帯は…。
Ừ...m, nhưng con vẫn thấy dây đai nó...

F1:しょうがないわね…。
Hết cách rồi đó.

 

娘が姉の結婚式に着物を着て行きたくない一番の理由は何ですか。
Lý do hàng đầu khiến người con gái không muốn mặc kimono trong lễ cưới của chị gái là gì?

1.着物が似合わないから
Vì kimono không hợp

2.着物が洋服より地味だから
Vì kimono giản dị hơn Âu phục

3.着物の帯がきついから
Vì dây đai của kimono chặt

4.着物は成人式に着るから
Vì sẽ mặc kimono vào lễ thành nhân

 

正答 3.着物の帯がきついから

解説

覚えておきたい会話表現

● 似合わ なくない

 「~なくない?」 は、相手の意見を求める時のくだけた表現。

 =似合わないんじゃありませんか。

● 似合わないことないわよ…。

 =似合いますよ。

●  逆に地味な 方が目立って いいでしょう。

 =(派手なみんなとは反対に)地味な方が、目立つからいい。

例 「みんなが出かける連休は、 逆に家で静かにしていた 方がいいよ」

●  なんたって、帯って苦しくて…

 =帯がきついことが、一番の理由です。

例 A:この店は、本当にいいよね。

  B: なんたって、安いからね。

● 披露宴の料理が食べられなかったらいやだ もん

 「~もん」は、理由は言い訳を表す「~もの」のくだけた表現。

 =披露宴の料理が食べられなかったらいやだから。

例 A:そんなにたくさん食べて大丈夫?

  B:だって、おいしいんだ もん

● 帯はゆる に結んであげるから。

 「~め」 は、「少し~」 という意味。

 =帯は少しゆるく結んであげるから。

例 「健康のために、食事は塩分を少な にするようにしています」

● しょうがないわね…。

 =仕方がありませんね。

7

7番

1 時間がかかるから

2 保証期間外だから

3 保証対象外だから

4 保証書をなくしたから

Click here: <<<  スクリプト・正答・解説  >>>

7番

男の人がサービスセンターに電話をしています。
Người đàn ông đang điện thoại đến trung tâm bảo dưỡng.
男の人はどうして電子辞書の修理をあきらめましたか。
Tại sao người đàn ông thôi không sửa kim từ điển nữa?

M:あのう、電子辞書の調子が悪くて、修理に出したいんですが。
Hmm, tình trạng kim từ điển của tôi không được ổn, nên tôi muốn đi sửa.

F:保証期間内でしたら無料にて修理します。
Nếu trong thời gian bảo hành thì chúng tôi sẽ sửa chữa miễn phí ạ.
状態をお書きになって、保証書のコピーをつけてお送りください。どんな状態ですか。
Quý khách ghi rõ tình trạng máy, và gửi bản sao phiếu bảo hành cho chúng tôi ạ. Tình trạng thế nào ạ?

M:落としたんですよね。
Tôi làm rơi nó.
そしたら、ダメになっちゃって。
Thế là nó bị hư luôn.
まだ、保証期間内だから無料かな…。
Vì vẫn còn trong thời gian bảo hành nên miễn phí à...

F:そうですか、その場合は保証対象外ですから、有料になります。
Ra là vậy, trường hợp đó nằm ngoài đối tượng bảo hành, nên sẽ tốn tiền ạ.

M:有料?そりゃ痛いな。
Tốn tiền hả? Vậy là gay go rồi.
で、どのくらいでできますか。
Thế khoảng bao lâu thì xong?

F:状態にもよりますが、3週間ほどみていただければ。
Cũng tùy thuộc vào tình trạng máy nữa ạ, khoảng độ 3 tuần ạ.

M:3週間か…。
3 tuần à...
ま、それはいいけど…、ちょっと、考えてみます。ありがとう。
Vậy thì được..., nhưng tôi sẽ thử suy nghĩ. Cảm ơn.

 

男の人はどうして電子辞書の修理をあきらめましたか。
Tại sao người đàn ông thôi không sửa kim từ điển nữa?

1.時間がかかるから
Vì tốn thời gian

2.保証期間外だから
Vì ngoài thời hạn bảo hành

3.保証対象外だから
Vì nằm ngoài đối tượng được bảo hành

4.保証書をなくしたから
Vì làm mất phiếu bảo hành

 

正答 3.保障対象外から

解説

覚えておきたい会話表現

● 無料 にて修理します。

 「にて」 は 「で」 の改まった表現。

 =無料で修理します。

例 「お支払いは現金 にてお願い致します」

● ダメになっちゃって。

例 「ダメになってしまって」 の会話的な表現。

● そりゃ 痛いな

 何か困ったことがある時に使う表現。

 =それはちょっと困るな。

例 A:車をぶつけて、修理代に10万円もかかってしまって。

  B:それは 痛いね

● 状態に もよりますが、

 =状態によってはできないこともあります。(ここでは)電子辞書の状態が悪ければ、

例 「交通手段 にもよりますが、東京からここまでは少なくとも1時間はかかります」

● 3週間ほど みていただければ

 =3週間ほどかかると思っていただければ。

例 A:東京駅までどのぐらいかかるかな。

  B:1時間も みればいいんじゃない。