Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ

絵のない問題 C.31

31番

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

女:はい、東京デパート5階家具売場でございます。
F: Vâng, quầy bán đồ dùng gia đình tầng 5 trung tâm thương mại Tokyo xin nghe.

男:あのう、注文したテーブルがとどいたんですが、あしが1本こわれていたんですよ。
M: Ừ...m, cái bàn tôi đặt mua đã đem tới rồi nhưng có 1 cái chân bị hư.

女:あ、もうしわけございません。では、新しいものとおとりかえしますが。
F: À, xin lỗi quý khách. Vậy chúng tôi sẽ đổi cho quý khách cái mới ạ.

男:何日ぐらいかかります?
M: Mất khoảng mấy ngày vậy?

女:5日ほどお待ちいただけますか。来週のはじめごろにおとどけできると思います。
F: Quý khách có thể đợi khoảng 5 ngày không ạ? Khoảng đầu tuần sau chúng tôi mới có thể mang đến ạ.

男:来週のはじめ?こわれたテーブルを5日もこのままおいておくの、じゃまだなあ。これだけ先に取りに来てもらえませんか。
M: Đầu tuần sau hả? Để nguyên cái bàn hư tại đây tới 5 ngày thì thật là phiền phức. Chị có thể đến lấy cái này đi trước dùm tôi không?

女:はい。では、明日取にうかがいますが、ご都合はいかがでしょうか。
F: Dạ, vậy ngày mai chúng tôi sẽ tới lấy, không biết có tiện cho anh không?

男:いいです。明日からなずお願いしますよ。
M: Được. Ngày mai nhất định đến lấy nhé.

 

問題:新しいテーブルは、いつとどきますか。
Câu hỏi: Cái bàn mới khi nào sẽ đem tới?

1.4日です。
Ngày 4.

2.5日です。
Ngày 5.

3.明日です。
Ngày mai.

4.来週のはじめです。
Đầu tuần sau.

学習のポイント

1)テーブルがとどいた Cái bạn đã đến nơi

=(デパートが)テーブルをとどけた

2)おとりかえします Tôi sẽ thay đổi

=とりかえます(謙譲語)

3)5日ほど Tầm 5 ngày

=5日くらい(ぐらい)

「ほど」のほうが「くらい(ぐらい)」よりていねい

4)お待ちいただけますか Đợi giúp tôi có được không?

=「待ってください」のていねいな言い方

5)おとどけできる Có thể mang đến

「おとどけする(謙譲語)」の可能形

6)このまま Giữ nguyên như vậy

=変えないで

例:このりんごは、かわがうすいから、かわをむかないで、このまま食べられます。

7)取にうかがいます

=取に行きます(謙譲語)

C.32

32番

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

男:西田さんは、フランス語がお上手ですね。
M: Chị Nishida giỏi tiếng Pháp quá ha.

女:いえ、それほどでもありませんが、フランスに5年いましたので。ホホホ。
F: Có đâu, không giỏi tới mức đó, tại tôi ở Pháp 5 năm nên mới vậy thôi. Hohoho.

男:あ、フランスで勉強なさったんですか。だから、発音がきれいなんですね。
M: À, chị đã học ở Pháp hả? Hèn chi phát âm hay ghê.

女:いえ、とんでもない。ことばは使わないとわすれますから。日本へ戻ってから、4年になりますが、この2、3年はフランス語を話すきかいがあまりないんです。
F: Làm gì có. Tại vì từ vựng nếu không dùng thì sẽ quên. Trở lại Nhật 4 năm rồi nhưng 2-3 năm nay tôi không có nhiều dịp nói tiếng Pháp cho lắm.

 

問題:西田さんがフランスへ行ったのは、いつですか。
Câu hỏi: Chị Nishida đã đi Pháp hồi nào?

1.5年前です。
5 năm trước.

2.4年前です。
4 năm trước.

3.9年前です。
9 năm trước.

4.3年前です。
3 năm trước.

学習のポイント

1)お上手です Giỏi

=上手です

「お」は尊敬語、お+形容詞+です

例:お宅のお嬢さんはおきれいですね。

2)それほどでもありません Không như vậy đâu

=そんなに上手ではありません

ほめられたときに言うことば(謙遜の表現)

3)勉強なさった Đã học

=「勉強した」(尊敬語)

4)4年になります Đã 4 năm

=4年がすぎました

例:会社に入って、もう5年になります。

5)この2、3年 2,3 năm nay

=最低の2年、3年

例:この3、4日

  この4、5か月

C.33

33番

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

女:時計、いつごろなおりますか。
F: Cái đồng hồ, khoảng khi nào sẽ sửa xong vậy?

男:来週の月曜日ごろ、お電話をさしあげます。
M: Khoảng thứ 2 tuần sau, tôi sẽ điện thoại ạ.

女:いつもほとんど家にいませんから、会社のほうにれんらくしていただこうかしら。
F: Vì hầu như lúc nào tôi cũng không có ở nhà nên hay là anh liên lạc đến công ty cho tôi nhé.

男:はい、会社のお電話番号は。
M: Vâng, điện thoại công ty số mấy ạ?

女:あ、でも外に出ていることが多いから・・・。それじゃ、こちらから火曜日か水曜日に電話をかけます。
F: À, nhưng mà tôi cũng hay đi ra ngoài lắm nên... Vậy thứ ba hay thứ tư tôi sẽ gọi cho anh.

男:すみません。火曜日は休みなんですが。
M: Dạ... thứ ba tôi nghỉ ạ.

女:あ、休みの前の日にかけます。
F: À, tôi sẽ gọi vào hôm trước ngày nghỉ.

 

問題:時計は、いつなおりますか。
Câu hỏi: Đồng hồ khi nào sẽ sửa xong?

1.月曜日です。
Thứ hai.

2.火曜日です。
Thứ ba.

3.水曜日です。
Thứ tư.

4.まだわかりません。
Vẫn chưa biết.

学習のポイント

1)さしあげます Tặng

=あげます(ていねいな言い方)

例:クイズに答えてくださった方の中から、5名さまに一千万円をさしあげます。

2)ほとんど Hầu hết

=大部分(ぜんぶではないが、ぜんぶに近い)

例:ゆうべは、ウィスキーをほとんど1本飲んでしまった。

ほとんど~ない=ゼロに近い

例:サリさんの話し方はとてもはやいので、ほとんどわかりません。

3)こちらから(電話をかけます) Từ phía tôi

=私が(電話をかけます)

C.34

34番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

 

男:今日、しょるいを会社におとどけしたいんですが、午前中、いらっしゃいますか。
M: Hôm nay tôi đem tài liệu đến công ty, buổi sáng chị có ở đó không?

女:午前中は、いないかもしれません。午後は、1時から4時までなら、いますが。
F: Buổi sáng chắc là không. Từ 1 giờ đến 4 giờ chiều thì có.

男:そうですか。
M: Vậy à.

女:午前中にいらっしゃったとき、もし私がいなければ、受付の女性にわたしておいてください。
F: Khi anh đến vào buổi sáng, nếu không có tôi ở đó thì anh giao cho chị ở quầy tiếp tân nhé.

男:早いほうがいいので、午前中におとどけしたいのですが、大切なしょるいですから、やはりちょくせつおわたししましょう。
M: Đến sớm thì tốt hơn, nên tôi muốn đem tới nội trong buổi sáng, nhưng vì là tài liệu quan trọng nên tôi giao tận tay nha?

女:何時ごろいらっしゃいますか。
F: Khoảng mấy giờ anh đến?

男:3時より前はちょっとむりですが、なるべく早くうかがいます。
M: Trước 3 giờ thì không được, tôi sẽ cố gắng đến sớm.

 

問題:男の人は、いつ女の人の会社に行きますか。
Câu hỏi: Khi nào người đàn ông sẽ đến công ty của người phụ nữ?

1.午前中です。
Trong buổi sáng.

2.午後1時から4時までの間です。
Khoảng thời gian từ 1 giờ đến 4 giờ chiều.

3.3時から4時までの間です。
Khoảng thời gian từ 3 giờ đến 4 giờ chiều.

4.4時より後です。
Sau 4 giờ.

学習のポイント

1)ちょくせつおわたししましょう Trực tiếp giao

=ほかの人にわたさないで、あなたにわたしましょう

2)なるべく Khả năng có thể

=できるだけ

例:ときどきできないこともありますが、なるべく毎日うんどうをするようにしています。

3)うかがいます Đi, nghe

=行きます、聞きます(謙譲語、ていねいな言い方)

例:明日お宅にうかがいますが、何時ごろにうかがえばよろしいでしょうか。

例:先生、ちょっとうかがいたいことがあるんですが。

C.35

35番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

男:おかしいな、車のカギがないよ。
M: Lạ thật. Cái chìa khóa xe hơi mất tiêu rồi.

女:車のカギは、いつも2番めのひきだしに入れてあるでしょう。
F: Chìa khóa xe hơi thì chắc là ở trong hộc tủ thứ hai như mọi khi chứ gì.

男:見たけどないんだ。
M: Mình coi rồi mà không thấy.

女:つくえの下におちてるんじゃない。
F: Chắc là rớt dưới gầm bàn.

男:下も、もう見たよ。
M: Mình cũng đã xem bên dưới rồi.

女:へんね。もう一度ひきだしをよく見たら。
F: Lạ nhỉ. Cậu tìm kĩ hộc tủ một lần nữa coi.

男:うん、上から開けてみよう。いちばん上・・・ない。ここはないだろう。さっき見た。その下・・・あ、ここに入っている。
M: Ừm, mình sẽ thử mở từ trên xuống. Ngăn trên cùng... không có. Ở đây chắc không có đâu. Nãy mình coi rồi. Dưới đó nữa... À, nó ở trong này nè.

 

問題:カギは、どこにありますか。
Câu hỏi: Chìa khóa ở đâu?

1.つくえの下です。
Dưới gầm bàn.

2.いちばん上の引き出しです。
Hộc tủ trên cùng.

3.2番めの引き出しです。
Hộc tủ thứ hai.

4.3番めの引き出しです。
Hộc tủ thứ ba.

学習のポイント

1)おかしい Kỳ lạ

=へんだ

例:地図で見ると、このへんにあるはずですが・・・。ありませんね。おかしいですね。

2)(開け)てみよう Thử mở

=「(開け)てみる」の意向形

開く→開いてみよう

しらべる→しらべてみよう

作る→作ってみよう

例:A「来月、K大学とW大学の野球の試合があるよ。」

  B「へえ、おもしろそう。行ってみよう。」

C.36

36番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

女:すみません。ジャパン・オートはどこでしょうか。
F: Xin lỗi cho hỏi Japan Auto ở đâu vậy ạ?

男:ジャパン・オートですか。ええと、この道をまっすぐ行って、二つめの信号を左に曲がると、右側に見えますよ。高いビルですから、すぐわかります。
M: Japan Auto hả? Để coi... chị đi thẳng con đường này, tới đèn giao thông thứ hai chị quẹo trái thì sẽ thấy nó ở bên phải. Vì là tòa nhà cao tầng nên nhận ra ngay thôi.

女:二つめの信号を左、ですね。
F: Quẹo trái ở đèn giao thông thứ hai phải không?

男:ええ、スーパー・マツモトの前です。
M: Vâng, phía trước siêu thị Matsumoto đấy.

女:スーパー・マツモト。
F: Siêu thị Matsumoto hả?

男:ええ、そう。あ、高いビルがもう一つあります。茶色のビルなんですが・・・。そのとなりですよ、ジャパン・オートは。白いビルですからね。
M: Vâng, đúng rồi. À có thêm 1 tòa nhà cao tầng nữa. Tòa nhà màu nâu... Japan Auto ở kế bên tòa nhà đo. Vì la tòa nhà màu trắng.

女:わかりました。
F: Tôi hiểu rồi.

 

問題:ジャパン・オートのビルは、どれですか。
Câu hỏi: Tòa nhà Japan Auto là cái nào?

1.スーパーのとなりの高いビルです。
Tòa nhà cao tầng bên cạnh siêu thị.

2.スーパーの前の白いビルです。
Tòa nhà màu trắng phía trước siêu thị.

3.スーパーの前の茶色のビルです。
Tòa nhà màu nâu phía trước siêu thị.

4.スーパーのとなりの白いビルです。
Tòa nhà màu trắng bên cạnh siêu thị.

学習のポイント

1)(二つ)め Thứ 2

「~め」順番を言うときのことば

例:私のきょうだいは4人です。私は3番めで、兄と姉と妹がいます。

例:結婚して今年で3年めです。そろそろいやになってきました。

2)信号 signal Đèn giao thông

例:青信号は「すすめ」、赤信号は「止まれ」、黄色の信号は「注意」を表します。

C.37

37番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

男:さあ、帰ろう。おそくなったなあ。もうすぐ1時だ。
M: Nào mình về thôi. Trễ rồi đó. Sắp 1 giờ rồi.

女:ねむくなっちゃったわ。
F: Mình buồn ngủ ghê.

男:ええと、料金はいくらになるかな。
M: Để coi, không biết tiền phí sẽ là bao nhiêu nhỉ.

女:このパーキングは、夜安くなるはずよ。ああ、あそこに書いてある。「朝6時から夜10時までは普通料金で、30分100円。夜10時から朝6時までは1時間100円だって。ずいぶん割引になるんだわ。
F: Bãi giữ xe này buổi tối lấy rẻ mà. À, đằng kia có ghi kìa. "Từ 6 giờ sáng đến 10 giờ tối thì phí thông thường, 30 phút là 100 yen, từ 10 giờ tối đến 6 giờ sáng thì mỗi giờ là 100 yen." Hạ giá nhiều nhỉ.

男:ここに車を入れたのは何時だった。
M: Mình cho xe vào đây là mấy giờ nhỉ.

女:8時すぎ。
F: 8 giờ hơn.

男:そうすると、普通料金が2時間と割引料金が3時間だから・・・。
M: Nếu vậy thì 2 tiếng phí thông thường và 3 tiếng phí giảm giá, nên...

 

問題:料金をいくらはらいますか。
Câu hỏi: Sẽ trả phí bao nhiêu?

1.1000円です。
1000 yen.

2.800円です。
800 yen.

3.900円です。
900 yen.

4.700円です。
700 yen.

学習のポイント

1)(いくらに)なる Tổng bao nhiêu?

=ぜんぶでいくら

例:サンドイッチが700円、サラダが500円、ジュースが350円。1550円になります。

2)パーキング đỗ xe

=parking lot  駐車場

3)ずいぶん Khá, rất

=とても、ひじょうに

例:ずいぶんさむいね。ゆきがふるかもしれないよ。

4)割引になります Giảm giá

=have a sale or a “special” 安くなる

例:この動物園の入場料は、30人以上のグループだと割引になります。

C.38

38番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

女:駅前のレンタル・ビデオの新しい店ができたわね。
F: Ở trước nhà ga mới mở tiệm cho thuê băng video nhỉ.

男:前、コンビニだったところ?
M: Trước kia là cửa hàng tiện lợi phải không?

女:そう。1本100円。安いわ。
F: Đúng vậy. 100 yen/cuốn. Rẻ ghê.

男:100円?でも、1日だけだろう。じゃ、駅の裏の店のほうが安いよ。
M: 100 yen? Nhưng chắc chỉ mượn 1 ngày thôi. Vậy thì tiệm đằng sau nhà ga rẻ hơn.

女:ああ、前からある店?
F: À, cái tiệm đã có trước đó rồi hả?

男:うん、あそこは1週間借りて400円。駅前の店とは、ずいぶんちがうよ。
M: Ừ, đằng đó mượn 1 tuần là 400 yen. Khác nhiều với tiệm ở trước nhà ga.

 

問題:1週間借りるばあいは、どうですか。
Câu hỏi: Trường hợp mượn 1 tuần thì như thế nào?

1.新しい店のほうが300円安いです。
Tiệm mới rẻ hơn 300 yen.

2.古い店のほうが400円安いです。
Tiệm cũ rẻ hơn 400 yen.

3.新しい店のほうが300円高いです。
Tiệm mới mắc hơn 300 yen.

4.古い店のほうが300円高いです。
Tiệm cũ mắc hơn 300 yen.

学習のポイント

1)レンタル・ビデオ Cho thuê Video

=ビデオ・テープを貸す店で借りるビデオ・テープ

2)ちがう khác

=くらべると、ちがいが大きい

例:しんじゅくまでバスで行くと15分以上かかるけれど、ちかてつで行くと、5分しかかからない。ずいぶんちがうちがうから、ちかてつで行こう。

C.39

39番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

女:飲み物、何にする?
F: Cậu uống gì?

男:ぼくは、牛乳。
M: Mình uống sữa.

女:ええ?牛乳?
F: Sao? Sữa hả?

男:牛乳、だいすきなんだ。子どものときは、ぜんぜん飲めなかったんだけど。
M: Mình rất thích sữa. Hồi nhỏ mình hoàn toàn không uống được.

女:へえ、急にすきになったの。
F: Hả? Tự dưng thích hả?

男:ううん。牛乳を飲むとせいが高いなるって言われてね。
M: Không, người ta bảo là nếu uống sữa thì sẽ cao lên.

女:きらいでも、がんばって飲むようにしたんだ。
F: Thế là cậu cố gắng uống sữa, cho dù có ghét đi nữa, phải không.

男:うん。そしたら、だんだんおいしくなって・・・。
M: Ừm, thế là dần dà mình thấy nó ngon...

 

問題:男の人は、どうして牛乳を飲み始めましたか。
Câu hỏi: Tại sao người đàn ông bắt đầu uống sữa?

1.せいが高いなりたかったからです。
Vì muốn có vóc dáng cao.

2.牛乳がだいすきだったからです。
Vì rất thích sữa.

3.牛乳がすきになったからです。
Vì tự dưng thích sữa.

4.牛乳がおいしかったからです。
Vì sữa ngon.

学習のポイント

1)(何)にする Chọn (cái gì)

=(何)をえらぶ

例:A「このバラもきれいだし、あのユリもすばらしいね。どの花にしようか。」

  B「その赤いバラにしよう。」

2)ぼくは、牛乳 Tôi thì sữa bò

=ぼくは牛乳にする、ほくは牛乳を飲む

例:A「夏休み、どこへ行きたい?」

  B「しずかな山の温泉。」

  C「私は、海。南に海で泳ぎたい。」

3)そしたら Rồi thì

=そうしたら

=それをしらた、その後

例:しらべてもわからないから、先生に聞いたんだ。そしたら、先生もわからなかった。

C.40

40番

 

1

2 3 4

 

Click here: <<<  スクリプト  >>>

男:このごろ朝起きると、体がいたくてね。午後になると、だんだんなおってくるんだけど。
M: Dạo này sáng thức dạy thì mình mẩy đau ghê. Đến trưa thì bớt từng chút.

女:へんなかっこうでねているんじゃないの。
F: Chắc tại cậu ngủ tư thế kì chứ gì?

男:さいきんベッドを新しくしたから、たぶんそのせいだと思うんだ。
M: Gần đây mình thay giường mới nên mình nghĩ chắc là tai như vậy.

女:かたすぎるんじゃないの、そのベッド。
F: Cái giường đó quá cứng hả?

男:とってもやわらかい、フワフワ。それがよくないらしい。
M: Rất mềm, êm lắm. Dường như điều đó không tốt.

女:ベッドは、かたすぎてもやわらかすぎても、体によくないのよ。
F: Giường cứng quá hay êm quá cũng đều không tốt cho sức khỏe đâu.

 

問題:体がいたいのは、どうしてだと言っていますか。
Câu hỏi: Nói rằng tại sao cơ thể bị đau?

1.ベッドがかたすぎるからだ、と言っています。
Vì giường quá cứng.

2.へんなかっこうでねているからだと言っています。
Vì ngủ sai tư thế.

3.ベッドが新しいからだ、と言っています。
Vì giường mới.

4.ベッドがやわらかすぎるからだ、と言っています。
Vì giường quá êm.

学習のポイント

1)(なおっ)てくる dần lành

=だんだん、少しずつ(なおる)

例:夕方になると、電車がこんでくる。

例:せつめいを聞いて、だんだんわかってきた。

2)かっこう Vẻ bên ngoài

=(体の)かたち、姿勢

例:ネコの体はやわらかいから、どんなかっこうもできる。

3)(ベッドを)新しくした Thay mới

=新しい(ベッド)に変えた、(ベッド)が新しくなった

例:カーテンがする区なったので、新しくした。

4)そのせい Vì điều đó

=それが原因(この文では「ベッドを新しくしたから」の意味)

例:A「ああ、あたまがいたい。」

  B「かぜ?」

  A「ゆうべ、飲みすぎたんだ。」

  B「なんだ、そのせいか。」

5)フワフワ

=とてもやわらかい

例:白い、フワフワの雲。あの雲にのってみたいなあ。