読む前に
「父の部屋には古い時計があるのですが、ずっと動かしていませんでした。でも、…」
"Trong phòng của bố tôi có một chiếc đồng hồ cũ nhưng nó đã không hoạt động nữa. Tuy nhiên,..."
という文のあとには、AとBのどちらが来ると思いますか。
Sau khi đọc câu văn, bạn nghĩ tới A hay B?
B 時計は動いていませんでした。
B, Đồng hồ đã không hoạt động.
問題
つぎの文章を読んで、質問に答えなさい。
Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
答えは、1・2・3・4から最もよいものを一つ選びなさい。
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất từ 1,2,3,4.
1ヶ月ぐらい前の夕方、ちょっと大きな地震がありました。
Vào một buổi chiều tối khoảng 1 tháng trước đã xảy ra một trận động đât tương đối lớn.
その時、私も、一緒に住んでいる母も外出をしていて、家にはいませんでした。
Khi đó, tôi và mẹ- người ở cùng với tôi đang đi ra ngoài và không có ở trong nhà.
その晩のことです。
Chuyện là buổi đêm hôm đó.
私は何だかよく眠れなくて、ベッドでラジオを小さい音で聞きながらうとうと(注1)していました。
Tôi chẳng hiểu vì sao mà không thể ngủ được, vặn radio nho nhỏ, vừa nghe vừa mơ màng trên giường.
夜中に何回か古い柱時計(注2)鳴るのを聞いたように思いました。
Lúc nửa đêm, tôi cảm thấy mình nghe thấy tiếng đồng hồ quả lắc đã cũ kêu nhiều lần.
んだと思いました。
Tôi đã nghĩ đồng hồ kêu ở trong radio.
Aところが、次の朝、別の部屋で寝ていた母が言いました。
Nhưng mà, buổi sáng hôm sau, mẹ tôi- người ngủ trong một căn phòng khác đã nói:
「昨日の晩、柱時計が鳴る音が聞こえなかった?」「Bまさか。うちのは何年も使っていないんだもの。鳴るはずがないよ。」亡くなった父の部屋には古い柱時計があるのですが、ずっと動かしていませんでした。
"Tối hôm qua con có nghe tiếng đồng hồ quả lắc kêu không?". " Không đời nào. Nhà mình đã không sử dụng nó trong nhiều năm nay. Không thể nào kêu được." Ở trong phòng người bố đã mất của tôi có một cái đồng hồ quả lắc đã cũ, nhưng nó đã không còn chạy từ rất lâu rồi.
でも、母も時計の音を聞いたのです。
Nhưng mà, mẹ tôi cũng đã nghe thấy âm thanh của cái đồng hồ.
私は不思議に思いました。
Cそこで、二人で時計のある部屋に行ってみると、時計は本当に動いていました。
Do vậy, hai người cùng vào thử căn phòng có đồng hồ thì cái đồng hồ thực sự đang chạy.
私達はびっくりしましたが、すぐに分かりました。
Chúng tôi rất ngạc nhiên nhưng sau đó thì hiểu ra ngay.
前の日の地震で家が揺れたとき、時計のふりこ(注3)も揺れ、自然に動き出して、時計が鳴ったのです。
Khi mà căn nhà bị rung lắc bởi trận động đất ngày hôm trước thì con lắc cũng rung, đồng hồ tự nhiên hoạt động và đánh chuông.
母は、父がこの時計を大切に使っていたことを思い出し、「この時計はまだ動くんだって伝えたかったのかもしれないね」と言って笑いました。
Mẹ tôi nhớ lại việc ba tôi đã rất giữ gìn chiếc đồng hồ này, bà cười nói: "Chắc là ba muốn nói rằng, cái đồng hồ này nó vẫn chạy tốt".
それからは、またこの時計を動かして使っています。
Sau đó, chúng tôi chỉnh lại đồng hồ đó và tiếp tục sử dụng nó.
父も喜んでいるかもしれません。
Có lẽ là ba tôi cũng đang hạnh phúc.
(注1)うとうと: 眠りが浅い様子
(Chú thích 1) Mơ màng: Trạng thái ngủ thiu thiu không sâu giấc.
(注2)柱時計: イラスト参照
(Chú thích 2) Đồng hồ treo tường: Tham khảo hình minh họa.
(注3)ふりこ: イラスト参照
(Chú thích 3) Con lắc: Tham khảo hình minh họa.
問1: 私は不思議に思いました。とあるが、なぜか。
Tại sao có câu: "Tôi cho rằng có gì đó kì lạ"
1. 動いていないはずの時計の音が聞こえたから。
Bở vì rõ ràng là cái đồng hồ không hoạt động nhưng lại nghe tiếng của nó.
2. 別の部屋にいた母がラジオの時計の音を聞いていたから。
Bởi vì mẹ ở phòng khác cũng có nghe thấy tiếng đồng hồ trong radio.
3. 母が父の使っていた時計を動かしていたから。
Bởi vì mẹ làm cho cái đồng hồ lúc trước của bố hoạt động.
4. 亡くなった父の時計が止っていたから
Bởi vì cái đồng hồ của người bố đã mất đã dừng chạy.