1) _______________________
2) _______________________
3) _______________________
1)
2)
3)
1)(__)2)(__)3)(__)4)(__)5)(__)
1)
女: |
おはよう ございます。 Chào buổi sáng. |
男: |
おはよう ございます。 Chào buổi sáng. |
どうしたんですか。 Sao vậy? |
|
声が 変ですよ。 Giọng lạ quá. |
|
女: |
きのう カラオケで 歌いすぎたんです。 Ngày hôm qua đã hát quá nhiều ở Karaoke. |
★ |
女の 人は カラオケで 歌を たくさん 歌いました。 Người phụ nữ ngày hôm qua đã hát nhiều bài hát ở Karaoke. |
Đáp án | d |
2)
男: |
新しい パソコンは どうですか。 Máy vi tính mới như thế nào? |
女: |
まえの より ずっと 使いやすいです。 Dễ dùng hơn nhiều so với trước đây. |
男: |
そうですか。 Vậy à. |
女: |
操作も 簡単だし、いろいろな ことが できるんです。 Thao tác cũng đơn giản mà có thể làm được nhiều việc nữa. |
★ |
新しい パソコンは 簡単で、使いやすいです。 Máy vi tính mới đơn giản và dễ dùng. |
Đáp án | d |
3)
女: |
最近 かぜを ひきやすいんですが、どうしたら いいでしょうか。 Gần đây dễ bị cảm, làm thế nào thì tốt đây? |
男: |
きちんと 食事を して いますか。 Có ăn uống đúng bữa không? |
女: |
いいえ、忙しくて・・・・・。 Không, vì bận…. |
男: |
それは いけませんね。 Thế là không được đâu. |
きちんと 食べて、よく 寝た ほうが いいですよ。 Nên ăn uống nghiêm chỉnh và ngủ nhiều. |
|
★ |
女の 人は よく 食べて、よく 寝るので、あまり かぜを ひきません。 Người phụ nữ thường ăn và ngủ nhiều nên ít bị cảm. |
Đáp án | s |
4)
男: |
すみません。 Xin lỗi. |
女: |
はい。 Vâng. |
男: |
隣の 田中ですが、テレビの 音を もう 少し 小さくて もらえませんか。 Tôi là Tanaka ở kế bên, có thể vặn nhỏ tiếng tivi một chút được không? |
女: |
どうも すみません。気が つかなくて。 Xin lỗi. Vì tôi không để ý. |
男: |
お願いします。 Xin nhờ chị. |
★ |
女の人の テレビの 音は 大きいです。 Tiếng tivi ở nhà người phụ nữ lớn. |
Đáp án | d |
5)
男: |
ちょっと これ 食べてみて。 Thử ăn cái này xem xíu. |
女: |
うーん。ちょっと、味が 薄いわね。 Ừ. Vị hơi lạt một chút. |
男: |
じゃ、ちょっと しょうゆを 入れて…。これで どう? Vậy cho thêm chút xì dầu vào. Như thế này thì sao? |
女: |
うん、おいしい。 Ừm, ngon. |
★ |
料理の 味は よく なりました。 Vị của đồ ăn trở nên tốt hơn. |
Đáp án | d |
例1:お酒を (飲みすぎました)。
例2:この 説明書は (複雑すぎます)。
1)塩を (___)。
2)カラオケで (___)。
3)ごはんの 量が (___)。
4)この 服は (___)。
例:お土産を ( 買いすぎて )、一人で 持てません。
1)ごはんを (___)、おなかが 痛いです。
2)テレビを (___)(見すぎて)、目が 疲れました。
3)部屋が (___)、ベッドが 置けません。
4)この アパートは 家賃が (___)、借りられません。
破れます |
持ちます |
割れます |
|
歩きます |
例:この 薬は 甘くて、 (飲み)やすいです。
1)この 靴は 軽くて、(___)やすいです。
2)この かばんは 大きすぎて、(___)にくいです。
3)この 袋は 丈夫で、(___)にくいです。
4)薄い コップは (___)やすいです。
小さい |
来週 |
短い |
|
きれい |
例:もう 11時ですから、( 静かに ) して ください。
1)この ズボンは 長すぎますから、少し (___) して ください。
2)テレビの 音が 大きいですから、(___) して ください。
3)テーブルの 上が 汚れて いますから、(___) して ください。
4)今週は 都合が 悪いですから、(___) して ください。
Trả lời các câu hỏi:
1)短すぎる スピーチは どうして よくないのですか。
... ______。
2)スピーチを 忘れないように、何を して おいたら いいですか。
... ______。
3)どうして 易しい ことばや 表現を 使うのですか。
... ______。
4)使っては いけない ことばは 何ですか。
... ______。
結婚式の スピーチ Bài phát biểu đám cưới.
結婚式の スピーチを 頼まれた ことが ありますか。 Đã từng được nhờ phát biểu vào lễ cưới chưa? スピーチは 長すぎると、みんなに 嫌がられます。 Bài phát biểu khi quá dài thì sẽ bị ghét. また 短すぎると、お祝いの 気持ちが うまく 伝えられません。 Hơn nữa, khi quá ngắn thì tâm trạng chúc mừng lại không thể truyền đạt tốt được. 難しいですね。 Khó quá nhỉ. 練習して おいても、大勢の 人の 前に 立つと、なかなか 上手に できません。 Dù có luyện tập thì khi đứng trước đông người cũng khó mà làm giỏi được. 話の 順序を まちがえたり、忘れたり します。 Nào là quên hay nhầm lẫn thứ tự bài nói. 話の 大切な 所を メモして おくと、安心です。 Ghi chú lại sẵn những điểm quan trọng thì sẽ an tâm. できるだけ 易しい ことばや 表現を 使う ように します。 Cố gắng sử dụng những từ hay cách biểu hiện đơn giản hết mức có thể. 難しい ことばは 覚えにくいし、まちがえやすいからです。 Vì những từ khó sẽ khó nhớ và dễ lầm nhẫm.
それから、使っては いけない ことばが あります。 Và nữa, có từ không được dùng. 例えば、「別れる」とか、「切れる」とかです。 Ví dụ từ “Chia ly” “Cắt đứt”. これらは 縁起が 悪いので、使いません。 Những từ này có điềm xấu nên không dùng. 気を つけましょう。 Hãy cẩn thận nhé. |