Cấu trúc |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
Diễn tả tình trạng có mục đích, kết quả của một hành động có chủ ý. | |
Ví dụ | |
1. |
ドアを あけます(Mở cửa) ドアが あけてあります(Cửa được mở) |
2. |
ふうとうに 切手が はってあります。 Trên phong bì có dán tem. |
Cấu trúc |
|
~ Nが V他てある ~ Nが V自ている |
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
Cả hai đều dùng tả tình trạng, hiện tượng nhưng V他てある là kết quả của một hành động có chủ ý.
れい: ドアを あけます ドアが あけてあります。(V他) ドアが あいています。 (V自) Mở cửa Cửa được mở (Vì một mục đích gì đó mà có người đã mở cửa sẵn) Cửa được mở (Tình trạng cửa hiện giờ đang mở) |
|
Ví dụ | |
1. |
お皿に 魚が きってありますから、これから さしみを 作りましょう。 Vì trên dĩa có cá đã cắt nên bây giờ chúng ta hãy cùng nhau làm món sashimi. |
2. |
A: ケーキは どこですか。 A: Bánh kem đâu?
B: ケーキは もう テープルに おいてありますよ。 B: Bánh kem để ở trên bàn đó. |
Ý nghĩa (Có 3 ý nghĩa) | |
☞ |
Chuẩn bị sẵn
|
1. |
A: 会議の前に なにを しておきますか。 A: Trước khi họp phải chuẩn bị sẵn cái gì?
B: 資料を コピーしておきます。 B: Photo sẵn các tài liệu. |
2. |
A: 旅行に 行く前に 何を しておいたら いいですか。 A: Trước khi đi du lịch thì nên chuẩn bị sẵn cái gì thì được?
B: ホテルを 予約しておいたら いいですよ。 B: Nên đặt phòng trước đó. |
☞ |
Dùng để xử lí tình huống sau khi thực hiện một hành động nào đó hoặc đưa ra giải pháp tạm thời.
|
1. |
A: この本は どう しましょうか。 A: Cuốn sách này phải làm sao?
B: 読んだら、本棚に 戻しておいてください。 B: Sau khi đọc xong xin hãy trả về kệ sách. |
2. |
A: ナイフと フォークは どこに しまいましょうか。 A: Dao và nĩa cất ở đâu?
B: 元の所に しまっておいてください。 B: Xin hãy cất về chỗ cũ. |
☞ |
Giữ nguyên, duy trì một trạng thái nào đó.
|
1. |
A: 片付けましょうか。 A: Để tôi dọn dẹp cho nha.
B: もうすぐ会社に行く時間ですから、そのままに しておいてください。 B: Vì sắp đến giờ đi làm nên xin cứ để nguyên như vậy. |
2. |
A: 窓を しめてもいいですか。 A: Tôi đóng cửa sồ cũng được chứ?
B: すみません、ちょっと あついですから、そのまま あけておいてください。 B: Xin lỗi, vì hơi nóng một chút nên xin cứ để nó mở nguyên như vậy dùm. Chúng ta có thể chia động từ おく sang các thể thích hợp. |
Cấu trúc |
|
|
|
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Diễn tả một trạng thái, một hành động vẫn còn đang tiếp diễn. |
Ví dụ | |
1. |
A: あめは もうやみましたか。 A: Mưa đã tạnh chưa? B: いいえ、まだ ふっていますよ。 B: Chưa, vẫn đang mưa đó. |
2. |
A: このはさみを しまいましょうか。 A: Để tôi cất cây kéo này nha?
B: いいえ、まだ 使っていますから そのままにして おいてください。 B: Khoan đã, vì tôi vẫn đang sử dụng nên xin hãy để nguyên đó. |
例:
Hoàn thành các câu sau:
1)⇒ 2)⇒ 3)⇒ 4)⇒
Hoàn thành các câu sau:
1) カレンダーは どこですか。 ⇒
2) ごみ箱は どこですか。 ⇒
3) はさみは どこですか。 ⇒
4) コップは どこですか。 ⇒
例1:レポートを 書きます・資料を 集めます。
例2:授業・予習します
Hoàn thành các câu sau:
1) 友達が 来ます・部屋を 片づけます ⇒
2) 料理を 始めます・道具を 準備します ⇒
3) 試験・復習します ⇒
4) 旅行・ガイドブックを 読みます ⇒
例:来週の 講義・この 本を 全部 読みます
Hoàn thành các câu sau:
1) 7時・食事の 準備を します ⇒
2) 月曜日・レポートを まとめます ⇒
3) 次の 会議・この 問題に ついて 考えます ⇒
4) 引っ越しの 日・郵便局に 新しい 住所を 連絡します ⇒
例:傘(あの 隅に 置きます)
Hoàn thành các câu sau:
1) 地図(机の 上に 置きます)
2) ビデオカメラ(あの 棚に 戻します)
3) 電子辞書(この 引き出しに しまいます)
4) いす(元の 所に 並べます)
(まだ 使って います・そのままに します)
Hoàn thành các câu sau:
1) 窓を 開けましょうか。
(寒いです・閉めます) ⇒
2) テレビを 消しましょうか。
(もうすぐ ニュースの 時間です・つけます) ⇒
3) あの 箱、捨てましょうか。
(あとで 使います・置きます) ⇒
4) 机の 上の 物を 片づけましょうか。
(わたしが やります・そのままに します) ⇒