1. 男の 人は どの はがきを 見て 話していますか。
Người nam đã nhìn bưu thiếp nào để trò chuyện?
例:
Đáp án: b
<<< Script & Dịch >>>
A: |
リンさん、結婚したそうだよ。 Bạn Lee, hình như đã kết hôn đấy. |
B: |
え? ほんとう。 Hả?thật không. 。 Tốt nhỉ. |
A: |
うん。 Vâng. 何か お祝いを しないと。 Nếu không làm lễ mừng gì đó thì…. |
B: |
そうね。 Đúng thế nhỉ. |
Đáp án b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
佐野さん、よくなったそうだよ。 Bạn Sano, trông khỏe hẳn đấy. |
B: |
え? Vậy sao? もうけがは 治ったの? Vết thương đã khỏi rồi phải không? よかったね。 Tốt nhỉ. |
A: |
うん。 Vâng. またいっしょにゴルフが できるね。 Cùng chơi gôn nữa được nhỉ. |
B: |
そうね。 Đúng thế nhỉ. |
Đáp án d |
2)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
鈴木さん、家を 買ったそうだよ 。 Bạn Suziki, hình như đã mua nhà đấy. |
B: |
え? Vậy à? ほんとう ? Thật không? いいね 。 Được nhỉ. どこ? Ở đâu vậy? |
A: |
住所は 奈良県だよ。 Nơi sống là ở tỉnh Nara đấy. |
B: |
へえ。奈良? Vậy à. Ở Nara sao? 一度行って みたいね。 Tôi muốn thử đi một lần nhỉ. |
Đáp án a |
2. ミラーさんは ニュースや アナウンスを 聞いて、会社の 人に 伝えました。正しくているのは a、bの どちらですか。
Bạn Miller đã nghe tin tức và thông báo và truyền đạt lại cho người của công ty. Truyền đạt đúng là câu nào, câu a hay câu b theo nội dung được đề cập trong bài hội thoại.
例:
Đáp án: b
<<< Script & Dịch >>>
昼のニュースです。 Đây là tin tức buổi trưa. 午前11時ごろ新大阪駅前で 大きい火事が ありました。 Khoảng 11 giờ trưa đã có vụ cháy lớn ở trước nhà ga Shinosaka. 原因など 詳しいことは まだわかっていません。 Chi tiết nguyên nhân vẫn chưa biết. 亡くなった人は いませんが、10人ほどけがを して、病院に 運ばれました。 Người chết không có nhưng bị thương đến 10 người, đã được chuyển đến bệnh viện. a.大変です。 Vất vả. 新大阪駅前で 火事が あったそうですよ。 Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Shinosaka đấy. 死んだ人や けがを した人は いないそうですけど、……。 Người chết hay người bị thương hình như không có nhưng mà……. b.大変です。 Vất vả. 新大阪駅前で 家事が あったそうですよ。 Nghe nói đã có vụ cháy ở trước nhà ga Shinosaka. 死んだ人は いないけど、けがを した人が 10人ぐらいいるそうです。 Người chết thì không có nhưng người bị thương nghe nói khoảng 10 người. |
Đáp án b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
天気予報です。 Đây là dự báo thời tiết. 台風25号は 沖縄の 南200キロの 所に あって、 Bão số 25 đang ở nơi cách 200 km phía nam của tỉnh Okinawa. 1週間に 25キロの 速さで 北へ 向かっています。 Trong vòng 1 tuần bão sẽ di chuyển về hướng bắc với tốc độ 25 km. 今晩遅く沖縄の 東を 通って、 Chậm nhất tối nay, bão sẽ đi qua phía đông của tỉnh Okinawa. あしたの 昼ごろ九州に 上陸するでしょう。 Có thể khoảng trưa ngày mai sẽ đổ bộ vào Kyushu. a.課長、天気予報に よると、 Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết. 台風は あしたの 昼ごろ九州へ 来るそうです。 Nghe nói bão sẽ đến Kyushu khoảng trưa ngày mai. b.課長、天気予報に よると、 Phó phòng, dựa theo dự báo thời tiết. 台風は 今晩遅く九州へ 来るそうです。 Nghe nói bão sẽ đến Kyushu chậm nhất tối nay. |
Đáp án a |
2)
<<< Script & Dịch >>>
お知らせします。 Xin thông báo. 5分ほどまえに、広島で 地震が ありました。 Cách đây khoảng đến 5 phút, đã có một trận động đất ở Hiroshima. 地震の 大きさは まだわかりませんが、 Độ lớn của động đất vẫn chưa biết nhưng mà. ただ今新幹線は 全部止まっています。 Hiện giờ toàn bộ tàu Shinkansen đang bị dừng lại. 安全が 確認できれば、すぐ出発しますが、 Nếu xác nhận được an toàn thì sẽ xuất phát ngay nhưng mà. 博多に 到着する時間は 少々遅れそうです。 Thời gian cập đến Hakata trông có vẻ hơi bị chậm trễ. a.もしもし、今、新幹線なんですけど、 Alô, hiện tại, liên quan tàu shinkansen,. 広島で 地震が あったそうです。 Nghe nói đã có động đất ở Hiroshima. 今、ゆっくり走っているので、博多に 着くのは 少し遅れます。 Hiện giờ, vì chạy từ từ nên đến Hakata hơi bị chậm trễ. b.もしもし、今、新幹線なんですけど、 Alô, hiện tại, liên quan tàu Shinkansen,. 広島で 地震が あったそうです。 Nghe nói đã có động đất ở Hiroshima. 今、止まっているので、博多に 着くのは 少し遅れます。 Hiện giờ, vì đang bị dừng lại nên việc đến Hakata hơi bị chậm trễ. |
Đáp án b |
3. 友達に 聞いたことを まとめて ください。
Hãy tóm tắt nội dung đã hỏi bạn bè.
例:
Đáp án テレビ b
(____)によると、ある病院で 手術を した人の おなかの 中から{a. 薬 b. はさみ}が 見つかったそうだ。
手術のあと、調子が 悪いので、もう一度 診てもらって、わかったそうだ。
<<< Script & Dịch >>>
A: |
テレビで 見たんですけど、病院で また事故が あったそうですよ。 Tôi đã xem trên truyền hình nhưng mà nghe nói lại có tai nạn ở bệnh viện đấy. |
B: |
また? Lại bị nữa sao? 今度は どんな事故ですか。 Lần này là tai nạn nào vậy? |
A: |
入院していた人が、退院してから、調子が 悪いので、もう一度調べて もらったら、おなかの 中から はさみが 見つかったそうですよ。 Nghe nói người đã nhập viện, sau khi xuất viện mà tình trạng không tốt, nên đã khám một lần nữa thì đã phát hiện cái kéo từ trong bụng. |
B: |
え? Hả? はさみ? Cái kéo sao? |
A: |
ええ。 Vâng. 手術したときに、おなかの 中に 忘れて いたそうですよ。 Nghe nói khi phẩu thuật đã để quên trong bụng đấy. |
Đáp án テレビ b |
1)
(____)によると、(____)で 作られた橋で、{a. 日本 b. 世界}で いちばん長いのが 静岡県に ある。長さは{a. 1879 b. 897}メートルだそうだ。
<<< Script & Dịch >>>
A: |
インターネットで 見たんだけど、 Tôi đã xem trên mạng nhưng mà. 世界で いちばん長い橋が 日本に あるそうだね、 Nghe nói cây cầu dài nhất thế giới nằm ở Nhật nhỉ? |
B: |
え? Hả? ほんとう? Thật sao? |
A: |
木で 作られた橋の 中で、いちばんなんだけど。 Là nhất trong các cây cầu được làm bằng gỗ nhưng mà. |
B: |
ふーん。 Um…. 木の 橋。 Cây cầu gỗ à. |
A: |
静岡県に ある蓬莱橋と いう橋で、897メートルだそうだよ。 Nghe nói là cây cầu tên là Houraibashi nằm ở tỉnh Shizuoka đấy. |
B: |
へえ。 Vậy à. 長いね。 Dài nhỉ. 古いの? Cũ không? |
A: |
うん。 Vâng. 1879年に 作られたそうだよ。 Nghe nói được xây dựng vào năm 1879. |
B: |
へえ。 Vậy à. 見て みたいな。 Muốn nhìn thử nhỉ. |
Đáp án インターネット 木 b b |
2)
(____)によると、男の 人が 東京タワーから 1万円札を100枚{a. 投げた b. 拾った}。警察が 集めたが、(____)円しか集まらなかったそうだ。
<<< Script & Dịch >>>
A: |
けさの 新聞を 読みましたか。 Bạn đã đọc báo sáng nay chưa? |
B: |
いいえ、何ですか。 Chưa, có chuyện gì vậy? |
A: |
男の 人が 東京タワーの 上から1万円札を 100枚投げたそうですよ。 Nghe nói là có một người nam đã ném 100 tờ tiền giấy từ trên cao tháp Tokyo đấy. |
B: |
へえ、下を 歩いていた人は びっくりしたでしょうね。 Vậy à, có lẽ người đang đi bộ bên dưới đã giật mình nhỉ. |
A: |
ええ。 Vâng. 人が たくさん集まったそうですよ。 Nghe nói có nhiều người thu gom đấy. すぐパトカーが 来て、警官が 集めたけど、半分しかなかったそうです。 Xe cảnh sát đến ngay liền, nghe nói cảnh sát đã thu gom nhưng chỉ có khoảng phân nữa thôi. |
Đáp án 新聞 a 50万 |
3)
(____)によると、日本で{a. 東京 b. 京都}の人がいちばんたくさん パンを 食べるそうだ。 いちばん 少ないのは {a.兵庫県 b.福井県}の 人で、いちばん たくさん 食べる 人たちの{a.1/2 b.2倍}だそうだ。
<<< Script & Dịch >>>
A: |
日本で どこの 人が いちばん たくさん パンを 食べるか、知っている? Bạn có biết ở Nhật người ở đâu là ăn nhiều bánh mì không? |
B: |
うーん。パンね・・・。 Để xem sao, bánh mì nhỉ. 東京の 人? Người của Tokyo chăng? |
A: |
ううん。 Không. インターネットで 見たんだけど、京都だそうだよ Tôi đã xem ở trên internet, nghe nói là Kyoto ấy. |
B: |
へえ! 京都? Hả, Kyoto sao? 京都の人は みんな日本料理は 食べていると 思っていたけど……。 Tôi đã nghĩ rằng người Kyoto mọi người đều ăn món ăn Nhật Bản. |
A: |
いちばん 少ないのは 福島県で、京都の人の半分しか 食べないそうだよ。 Ít nhất là Fukushima, chỉ ăn một phân nữa so với Kyoto. それに、2位が 兵庫県で、関西の県は 全部10位までに 入っているそうだよ。 Thêm nữa, thứ 2 là Hyogo, nghe nói những tỉnh ở Kansai chiếm hết top 10 ấy. |
B: |
ふーん。どうしてでしょうね。 Ồ, vì sao thế nhỉ. |
Đáp án インターネット b b a |
4. 古いアパートでは いろいろな 音が 聞こえます。聞いた人は 何の 音だと 思いましたか。ほんとうは 何でしたか。
Nghe thấy nhiều âm thanh ở căn hộ cũ. Người nghe đã nghĩ đó là âm thanh gì? Thật sự là cái gì?
例:
( a ) … [ i ]
<<< Script & Dịch >>>
A: |
変な声が するね。 Có tiếng kỳ lạ nhỉ. |
B: |
うん。 Đúng đấy. だれか 泣いて いるようだね。 Hình như có ai đó đang khóc nhỉ. ちょっと見て 来ようか。 Hãy đến xem một chút được không? |
………… | |
A: |
どうだった? Bị sao vậy? |
B: |
隣の 奥さんだよ。 Làvợ của nhà bên cạnh. 歌の 練習を しているんだ。 Đang luyện tập hát. |
Đáp án a i |
1)
(____) … [____]
<<< Script & Dịch >>>
A: |
わ、すごい音。 Ồ, âm thanh khủng khiếp thật. |
B: |
何か 大きい物が 落ちたようだね。 Hình như có vật gì to đã bị rớt đấy. |
A: |
上の うちよ。 Nhà trên đó. ちょっと見て 来て。 Hãy đến xem một chút. |
………… | |
A: |
何だった? Chuyện gì vậy? |
B: |
上の 奥さん、台所で 滑ったそうだよ。 Nghe nói người vợ ở trên đã bị té ở nhà bếp đấy. |
Đáp án c g |
2)
(____) … [____]
<<< Script & Dịch >>>
B: |
前の うちの 赤ちゃん、具合が 悪いようだね。 Đứa bé ở nhà phía trước hình như tình trạng không tốt nhỉ. ちょっと聞いてう。 Hãy đến nghe một chút. |
………… | |
A: |
どうだった? Bị làm sao vậy? |
B: |
赤ちゃんは 元気だったよ。 Đứa bé khỏe mà. |
A: |
じゃ、あの 声は? Vậy thì, tiếng đó thì sao? |
B: |
猫が デートしているんだよ。 Con mèo đang hẹn hò (trai gái) đấy. |
Đáp án b h |
3)
(____) … [____]
<<< Script & Dịch >>>
A: |
外、ずいぶんにぎやかね。 Bên ngoài, nhộn nhịp quá nhỉ. |
B: |
うん。 Vâng. どうも子どもが けんかしているようだね。 Hình như bọn trẻ đang cãi nhau nhỉ. ちょっと注意して来るよ。 Sẽ đến để nhắc nhở một chút đây. |
……… | |
A: |
どうだった? けんかだった? Bị sao thế? Cãi nhau à? |
B: |
ううん。 Không. 運動会の 練習を していたんだよ。 Con đang luyện tập cho hội thi thể thao đấy. |
Đáp án d j |
4)
(____) … [____]
<<< Script & Dịch >>>
B: |
あ、だれか来たようだね。 A, hình như ai đó đã đến nhỉ. |
A: |
こんな時間に? Vào thời gian này sao? ちょっと見て来て。 Hãy đến xem một chút. |
………… | |
A: |
だれだった? Ai vậy? |
B: |
だれも いなかったよ。 Không có ai hết đấy. |
A: |
きゃー、怖い! Ồ, sợ quá!. |
B: |
風の 音だよ。 Là âm thanh của gió đấy. |
Đáp án k f |