1. 出張に いろいろな 物を 持って行きます。どんな とき、使いますか。
Mang theo nhiều đồ vật cho chuyến công tác. Sẽ sử dụng khi nào?
例:
①赤い 薬 | Đáp án: b | a.頭が 痛い とき |
②白い 薬 | Đáp án: a | b.疲れた とき |
<<< Script & Dịch >>>
A: |
あしたから アメリカ出張だね。 Từ ngày mai sẽ đi công tác ở Mỹ nhỉ. 荷物は? Hành lý sao? わあ、たくさん薬を 持って行くね。 Wa, mang theo nhiều thuốc nhỉ. いつ 飲むの? Khi nào uống? |
B: |
この 赤い薬は、疲れたとき。 Thuốc màu đỏ (uống) lúc mệt. この 白いのは、頭が 痛いとき。 Thuốc màu trắng lúc nhức đầu. |
Đáp án: b a |
1)
①黒い 眼鏡 | ____ | a.町を 歩く とき |
②小さい 眼鏡 | ____ | b.パソコンを 使う とき |
③大きい 眼鏡 | ____ | c.飛行機で 寝る とき |
<<< Script & Dịch >>>
A: |
眼鏡も たくさん あるね。 Cũng có nhiều mắt kính nhỉ. 黒いの、小さいの、大きいの。 Cái màu đen, cái nhỏ, cái to. どんな とき、かけるの? Bạn sẽ đeo khi nào? |
B: |
この 黒い眼鏡は、飛行機で 寝るとき。 Mắt kính màu đen này khi ngủ trên máy bay. それから、この 小さいのは パソコンを 使うとき。 Còn cái nhỏ này khi sử dụng máy vi tính. |
A: |
ふーん、この 大きいのは? Uh… Còn cái to này thì sao? |
B: |
それは 町を 歩くとき。 Cái đó khi đi bộ ở thành phố. どう? すてきでしょう? Thấy sao? Đẹp không? |
A: |
うん?うん。 Ờ, Ờ. |
Đáp án: ① c ② b ③ a |
2)
①小さい 帽子 | ____ | a.パーティーの とき |
②大きい 帽子 | ____ | b.野球を 見に 行く とき |
③青い 帽子 | ____ | c.雨の とき |
<<< Script & Dịch >>>
A: |
それは? 帽子? Cái đó? Cái nón phải không? |
B: |
そう。帽子も 要るでしょう? Đúng vậy. Bạn cũng cần nón à? |
A: |
うん。この 小さいのは いつ かぶるの? Ờ, cái nhỏ này đội khi nào? |
B: |
パーティーの とき。 Khi đi tiệc. きれいでしょう? Đẹp nhỉ? |
A: |
うん?うん。その 大きいのは? Ừ, ừ. Còn cái lớn đó? |
B: |
雨の とき。 Khi trời mưa. 軽いから、便利よ。 Vì nó nhẹ và tiện nữa đấy. |
A: |
この 青いのは? Cái màu xanh này thì sao? |
B: |
それは、……ニューヨークで 野球を 見に 行くから。 Cái đó thì …… vì đi xem bóng chày ở New York. |
A: |
え? 野球? この旅行、出張でしょう? Hả? bóng chày? Có phải đi lần này là công tác phải không?. |
Đáp án: ① a ② c ③ b |
2. マザーテレサは いつ 何を しましたか。
Mẹ Teresa đã làm gì khi nào? Chọn a hoặc b
<<< Script & Dịch >>>
マザーテレサは 1910年に ヨーロッパの 古い町、スコピエで 生まれました。 Mẹ Teresa sinh năm 1910 tại Skopje, một thành phố củ của Châu Âu. 子どもの とき、両親と いっしょに よく教会へ 行きました。 Lúc nhỏ Mẹ cùng với Cha Mẹ mình thường xuyên đến giáo đường.
テレサは 15歳ぐらいの とき、教会の 人から インドについて いろいろ聞きました。 Mẹ Teresa lúc khoảng 15 tuổi đã nghe nhiều về Ấn Độ từ những người trong giáo đường. そして、インドへ 行きたいと 思いました。 Và, Mẹ đã nghĩ muốn đi đến Ấn Độ. インドへ 行って、病気の 人や お金が ない人の 役に立ちたいと 思いました。 Mẹ nghĩ cuộc hành trình đến Ấn Độ muốn có ích cho những người bệnh tật hay những người túng thiếu. そして1928年、18歳のとき、船で インドへ 行きました。 Và năm 1928, lúc 18 tuổi, Mẹ đã đến Ấn Độ bằng thuyền. 1929年から 1948年まで コルカタの 学校で 教えました。 Từ năm 1929 đến năm 1948, Mẹ đã dạy học ở Kolkata.
それから、テレサは 学校を やめて、病気の 人や両親が いない子どもの うちを 作りました。 Sau đó, Mẹ đã nghỉ dạy ở trường, xây dựng ngôi nhà với những đứa con không có cha mẹ hay những người bệnh tật. 1979年12月、69歳の とき、 Tháng 12 năm 1979, khi 69 tuổi.
テレサは ノーベル賞を もらいました。 Mẹ Teresa đã nhận được giải thưởng Nobel Hòa Bình.
マザーテレサは 3回 日本へ 来たことが あります。 Mẹ Teresa đã từng đến Nhật 3 lần. 71歳と 72歳と 74歳の ときです。 Khi Mẹ được 71 tuổi, 72 tuổi và 74 tuổi. 2回目に 日本へ 来たとき、 Khi Mẹ đến Nhật lần thứ hai. 長崎へ 行って、お祈りを しました。 Mẹ đã đi đến Nakasaki để cầu nguyện. 1997年に 亡くなりました。 Mẹ đã mất vào năm 1997. 87歳でした。 Hưởng thọ 87 tuổi. |
Đáp án: b a b b |
3. どうやって 使いますか。
Dùng bằng cách nào?
例:
Đáp án: b
<<< Script & Dịch >>>
A: |
馬ですね。 Con ngựa nhỉ. どうやって 乗りますか。 Làm thế nào để cưỡi ngựa vậy? |
B: |
ここに 座って、左の耳を 持つと、動きます。 Bạn ngồi vào chỗ này, cầm tai bên trái và chuyển động. |
A: |
全然 動きません。 Nó không chuyển động gì hết. |
B: |
それは 右の耳ですよ。 Cái đó là tai phải mà. 左の 耳を 持ってください。 Hãy cầm tai bên trái đó. |
A: |
うわ。おもしろい! Wa, thú vị nhỉ ! |
Đáp án: b |
1)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
すみません。 Xin lỗi. トイレの 電気の スイッチは どこですか。 Công tắc điện nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
B: |
スイッチ? ありません。 Công tắc hả? không có. ドアを 開けると、明るく なります。 Khi mở cửa thì sẽ sáng lên. |
A: |
あ、そうですか。 À, vậy à. |
Đáp án: a |
2)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
あのう、自動販売機の 使い方を 教えてください。 À này, chỉ cho tôi cách dùng máy bán hàng tự động này được không? |
B: | いいですよ。 Được chứ. |
A: |
コーヒーを 買いたいとき、どうしますか。 Khi muốn mua cà phê thì làm như thế nào? |
B: |
まず ここに お金を 入れます。 Trước tiên, bạn nạp tiền vào chỗ này. 砂糖を 入れますか。 Sẽ cho đường vào phải không? |
A: |
ええ、甘いのが いいです。 Vâng, ngọt là ngon. ミルクも 入れたいです。 Tôi cũng muốn cho sữa vào nữa. |
B: |
じゃ、この「砂糖」と「ミルク」の ボタンを 押して、 Vậy thìm hãy nhấn nút [Đường] và [Sữa] này. それから、コーヒーの ボタンを 押すと、ほら。 Sau đó, nhấn nút cà phê, Wa…. |
A: |
あ、出ました。 À, có cà phê ra rồi. ありがとうございました。 Cảm ơn nhiều. |
Đáp án: a |
3)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
これ、何ですか。 Cái này, là cái gì vậy? |
B: |
ソージクンです。 Là So-jikun. |
A: |
ソージクン? So-jikun? |
B: |
掃除する機械です。 Là máy vệ sinh. |
A: |
使い方は 簡単ですか。 Cách sử dụng đơn giản không? |
B: |
はい、とても 簡単ですよ。 Vâng, rất đơn giản đấy. 頭に ちょっと 触ると、掃除を 始めます。 Khi hơi chạm vào đầu thì sẽ bắt đầu vệ sinh. |
A: |
時間は? Thời gian thì sao? |
B: |
1回触ると、30分 働きます。 Chạm 1 lần thì sẽ làm việc trong 30 phút. |
A: |
うわ、便利。 Wa, tiện lợi nhỉ. 欲しいな。 Tôi muốn có. |
Đáp án: b |
4. どこですか。
Nơi nào?
例:
Đáp án: a
<<< Script & Dịch >>>
A: |
すみません。 Xin lỗi. レストラン「マミー」は どこですか。 Nhà hàng [Mamy] ở đâu vậy? |
B: |
「マミー」ですか。 [Mamy] phải không? あそこに 信号が ありますね。 Có đèn tín hiệu ở đằng kia nhỉ. あの 信号を 右へ 曲がって、 Bạn quẹo bên phải của đèn tín hiệu đó. 50メートルぐらい 行くと、左に ありますよ。 Khi đi khoảng 50 mét, nó nằm bên trái đấy. |
A: |
どうもありがとうございました。 Cảm ơn rất nhiều. |
Đáp án: a |
1)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
ちょっとすみません。 Xin lỗi một chút. この 近くに 有名な 歯医者が ありますね。 Có bác sỹ nha khoa nổi tiếng ở gần đây nhỉ. |
B: |
有名な 歯医者? Bác sỹ nha khoa nổi tiếng sao? |
A: |
ええ。ごとぶぎー……。 Vâng, Gotobuki……. |
B: |
あー、「ことぶきデンタル」ね。 A, [Nha khoa Kotobuki] nhỉ. 「ことぶきデンタル」は、この道を まっすぐ行って、 [Nha khoa Kotobuki] bạn hãy đi thẳng con đường này. 2つ目の 角を 左へ 曲がってください。 Hãy quẹo về bên trái của góc tư thứ hai. |
A: |
2つ目を 左ですね。 Bên trái của góc tư thứ hai nhỉ. |
B: |
ええ。左へ 曲がって 少しと、古い橋が あります。 Vâng, Quẹo bên trái, nếu đi một chút thì có cây cầu củ. |
A: |
ええ。 Vâng. |
B: |
その 橋を 渡ると、右に 小さいスーパーが あります。 Khi đi qua cây cầu đó sẽ có siêu thị nhỏ bên phải. その前です。 Là trước đó. |
A: |
スーパーの 前ですね。 Là trước siêu thị nhỉ. どうもありがとうございました。 Cảm ơn rất nhiều. |
Đáp án: c |
2)
<<< Script & Dịch >>>
A: |
あのう、やまと美術館へ 行きたいです。 Xin hỏi, tôi muốn đi đến bảo tàng mỹ thuật Yamato. 行き方を 教えてください。 Hãy chỉ giùm tôi cách đi đến đó. |
B: |
えーと、ここから 25番の バスに乗って、 Um… từ chỗ này, lên xe buýt số 25. 3つ目で 降りてください。 Hãy xuống xe ở lần thứ 3. |
A: |
3つ目ですね。 Lần thứ ba nhỉ. |
B: |
バスを降りると、 Khi bạn xuống xe buýt. 前に 大きい公園が あります。 Có công viên lớn ở trước mặt. その 中に 美術館が あります。 Sẽ có bảo tàng mỹ thuật ở trong đó. おもしろい デザインの 建物ですから、 Vì tòa nhà thiết kế rất hay nên. すぐわかります。 Bạn sẽ nhận biết ngay. |
A: |
わかりました。どうも。 Tôi đã biết rồi. Cảm ơn. |
Đáp án: m |