使い方を 教えて ください
Xin hãy chỉ cho tôi cách sử dụng
マリア: |
すみませんが、ちょっと 使い方を 教えて ください。 Xin lỗi, xin hãy chỉ cho tôi cách sử dụng. |
銀行員: |
お引き出しですか。 Chị rút tiền à? |
マリア: |
そうです。 Đúng vậy. |
銀行員: |
じゃ、まず ここを 押して ください。 Vậy thì trước hết hãy nhấn chỗ này. |
マリア: |
はい。 Vâng. |
銀行員: |
次に キャッシュカードを ここに 入れて、暗証番号を 押して ください。 Tiếp theo, chị bỏ thẻ ngân hàng vào đây rồi ấn mật khẩu. |
マリア: |
はい、押しました。 Vâng, tôi ấn rồi. |
銀行員: |
じゃ、金額を 押して ください。 Tiếp theo chị hãy nhập số tiền vào. |
マリア: |
5万円ですが、5・・・・・・。 5 vạn yên, 5…. |
銀行員: |
この 「万」「円」を 押します。 Ấn nút “Vạn” “Yên” này. |
それから この [確認]ボタンを 押して ください。 Và rồi hãy nhấn nút xác nhận này. |
|
マリア: |
はい、どうも ありがとう ございました。 Vâng, xin cảm ơn anh nhiều. |
Mẫu đàm thoại 1
A: |
きのうは どこか 行きましたか。 Ngày hôm qua anh đã đi đâu hả? |
B: |
ええ、京都へ 行きました。 Vâng, tôi đã đến Kyoto. |
A: |
そうですか。 京都で、何を しましたか。 Vậy à? Anh đã làm gì ở Kyoto vậy? |
B: |
友達に 会って、食事して、それから お寺を 見ました。 Tôi gặp bạn, ăn uống rồi đi xem đền chùa. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]
Mẫu đàm thoại 2
A: |
日本語が 上手ですね。 Tiếng Nhật giỏi quá nhỉ. どのくらい 勉強しましたか。 Bạn học được bao lâu rồi? |
B: |
1年ぐらいです。 Khoảng 1 năm. 日本へ 来てから、始めました。 Đến Nhật rồi thì tôi đã bắt đầu học. |
A: |
そうですか。すごいですね。 Vậy à? Giỏi quá. |
B: |
いいえ、まだまだです。 Không đâu, tôi vẫn chưa giỏi đâu. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]
Mẫu đàm thoại 3
A: |
インドネシアの バンドンから 来ました。 Tôi đến từ Bandon của Indonesia. |
B: |
バンドン? どんな 所ですか。 Bandon? Là nơi như thế nào vậy? |
A: |
そうですね。緑が 多くて、きれいな 所です。 Vâng. Là nơi có rất nhiều cây xanh và rất đẹp. |
B: |
そうですか。 Vậy à. |
Luyện tập:
[thay thế vị trí gạch chân bằng nội dung trong hình]