【文句の言い方】
3 8番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
文句の言い方
38番
パブでお酒を飲んでいると、隣に座っている人がタバコをお吸い始めましたが、この場所は禁煙です。何と言いますか。
Bạn đang uống rượu ở quá rượu thì người ngồi gần đó bắt đầu hút thuốc. Chỗ này là chỗ cấm hút thuốc. Bạn sẽ nói gì?
1 あの…、喫煙席はあちらですよ。
À, chỗ hút thuốc ở đằng kia đấy.
2 やめろ、ここは禁煙なんだぞ。
Bỏ đi, đây là chỗ cấm hút thuốc mà.
正答 1 あの…、喫煙席はあちらですよ。
解説
2 「やめろ、ここは禁煙なんだぞ」は、強い命令の言い方で、失礼なので、不適当。
"Bỏ đi, đây là chỗ cấm hút thuốc mà." là cách nói ra lệnh mạnh mẽ, sẽ thất lễ, nên không thích hợp.
3 「禁煙したほうがいいですよ」は、個人的なアドバイスなので、この場合は不適当。
"Nên bỏ hút thuốc đi." là lời khuyên mang tính chất cá nhân nên trường hợp này không thích hợp.
ほかの言い方
・すみません。ここは禁煙なんですが。
Xin lỗi, ở đây cấm hút thuốc.
・あの…、タバコはあちらで吸っていただけませんか。
À, anh có thể vui lòng hút thuốc ở đằng kia không?
3 9番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
39番
駅の前まで自転車で来てどうしようか困っている人がいます。何と言いますか。
Có người đi bằng xe đạp đến trước nhà ga và đang lúng túng không biết làm sao. Bạn sẽ nói gì?
1 ここに止まらないでくださいね。
Vui lòng đừng đậu xe ở đây.
2 自転車置き場はあちらですよ。
Chỗ để xe đạp ở đằng kia kìa.
3 ここに置くのは反対です。
Để xe ở đây không được đâu.
正答 2 自転車置き場はあちらですよ。
解説
1 「ここに止まらないでくださいね」は、人がそこに立ち止ってはいけないという意味になるので、不適当。
"Vui lòng đừng đậu ở đây" nghĩa là không được dừng ở đó, nên không thích hợp.
3 「ここに置くのは反対です」は、強く反対する言い方なので、不適当。
"Để ở đây không được" là cách nói phản đối mạnh mẽ, nên không thích hợp.
40 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
40番
学校の文化祭でお菓子を売っているとき、300円のクッキーに5000円札が出されました。何と言いますか。
Khi bán bánh kẹo ở lễ hội văn hóa trong trường, bạn được đưa tờ bạc 5000 yen cho cái bánh kem 300 yen. Bạn sẽ nói gì?
2 おつりがほしいですか。
Anh có cần tiền thối không?
正答 1 こまかいのお持ちじゃないでしょうか。
解説
2 「ほしいですか」と知らない人にきくのは、失礼なので、不適当。
Khi hỏi người mình không quen biết là "Có muốn không" thì sẽ thất lễ, nên không thích hợp.
3 「両替」は、1,000円や小銭で5,000円分渡すことなので、不適当。
"Ryogae" là đổi 5000 yen thành tiền lẻ như tờ 1000 yen hay tiền xu, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・今、おつりがないんですが。
Bây giờ tôi không có tiền thối.
【質問の仕方】
41 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
質問の仕方
41番
市のボランティア活動に参加することになっていますが、ボランティア・リストに自分の名前がありません。市役所の人に何と言いますか。
Bạn đăng kí tham gia hoạt động tình nguyện của thành phố, nhưng trong danh sách tình nguyện viên không có tên của bạn. Bạn sẽ nói gì với người của ủy ban thành phố?
1 あの、私の名前がリストに入っていないんですが。
À, tên của tôi không có trong danh sách.
2 あの、私の名前がリストに入れていないんですが。
À, tên của tôi không bỏ vào danh sách.
3 あの、私の名前がリストに入らないんですが。
À, tên của tôi sẽ không có trong danh sách.
正答 1 あの、私の名前がリストに入っていないんですが。
解説
2 「入れる」は他動詞なので、「~が」といっしょに使えない。
"Ireru" là tha động từ, nên không dùng với "... ga".
3 「入る」は「人が部屋に入る」「このバッグにはA4書類が入る」のように使う。「名前がリストに入らない」はこの場合は不適当。
"Hairu" dùng với các ví dụ như "Vào phòng", "Trong túi có 4 loại A4". "Namaega risuto ni hairanai" trong trường hợp này là không thích hợp.
ほかの言い方
・私の名前がリストに入っていなかったんですが。
Tên của tôi không có trong danh sách.
42 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
42 番
友達と市民センターを出た時、雨が降ってきました。2人とも傘がありません。友達に何と言いますか。
Khi bạn ra khỏi trung tâm thị dân cùng với người bạn, thì trời đổ mưa. Cả hai đều không có dù. Bạn sẽ nói gì với người bạn?
1 市民センターで傘もらえるかな?
Không biết có thể nhận dù ở trung tâm thị dân không nhỉ.
2 市民センターで傘借りられるかな?
Không biết có thể mượn dù ở trung tâm thị dân không nhỉ.
3 市民センターで傘貸してあげるかな?
Không biết có thể cho mượn ở trung tâm thị dân không nhỉ.
正答 2 市民センターで傘借りられるかな?
解説
3 「~をあげる」は受け取る人が自分以外の人なので、不適当。
"... ageru" thì người nhận là người không phải là mình, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・市民センターで傘貸してもらえるかな?
Không biết ở trung tâm thị dân có thể cho mượn không nhỉ.
・市民センターで傘貸してくれるかな?
Không biết có thể được cho mượn ở trung tâm thị dân không nhỉ.
【謝る言い方】
43 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
謝る言い方
43番
理由はわからないのですが、友達が怒ってしまいました。何と言いますか。
Bạn không biết lý do tại sao người bạn lại nổi giận. Bạn sẽ nói gì?
2 何、言ったんだっけ。どうしたの?
Tớ đã nói sao? Bị sao thế?
3 なんか、悪いこと言っちゃっなかな?
Không biết tớ có nói điều gì không hay không nhỉ?
正答 3 なんか、悪いこと言っちゃっなかな?
解説
2 「何、言ったんだっけ」は、「何を言ったか忘れてしまった」という意味なので、適当ではない。
"Nani, ittandakke" nghĩa là "quên là đã nói gì rồi", nên không thích hợp.
ほかの言い方
・気にさわったら、ごめん。
Xin lỗi đã làm cậu phật ý.
44 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
44 番
友達と会う約束をしましたが、時間に間に合いそうもないので、電話します。何と言いますか。
Bạn hẹn gặp người bạn, nhưng vẻ như không kịp giờ hẹn, nên bạn điện thoại. Bạn sẽ nói gì?
2 すみません、遅くなるのは心配だよ。
Xin lỗi, tớ lo là sẽ trễ.
3 悪い、悪い、ちょっと遅れそう。
Xin lỗi, xin lỗi, chắc tớ sẽ trễ một chút.
正答 3 悪い、悪い、ちょっと遅れそう。
解説
1 「謝り」の言い方としては不適当。
Không thích hợp cho cách nói xin lỗi.
45 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
45 番
借りた自転車の鍵を落としました。謝りたいです。何と言いますか。
Bạn đánh rơi chìa khóa chiếc xe đạp đã mượn. Bạn muốn xin lỗi. Bạn sẽ nói gì?
1 すみません、自転車の鍵をなくさせてしまいました。
Xin lỗi, tớ đã để mất chìa khóa chiếc xe đạp rồi.
2 すみません、自転車の鍵をなくしてしまいました。
Xin lỗi, tớ đã làm mất chìa khóa chiếc xe đạp.
3 すみません、自転車の鍵をなくされてしまいました。
Xin lỗi, tớ đã bị làm mất chìa khóa chiếc xe đạp.
正答 2 すみません、自転車の鍵をなくしてしまいました。
解説
1 「自転車の鍵をなくさせてしまいました」は動詞が使役形で、ほかの人にそうさせたことになるので、不適当。
"Đã để mất chìa khóa chiếc xe đạp" là động từ thể sai khiến, nghĩa là để người khác làm chuyện đó nên không thích hợp.
3 「自転車の鍵をなくされてしまいました」は動詞が受身形でほかの人のせいでそうなったと言っているので、不適当。
"Bị làm mất chìa khóa chiếc xe đạp" là động từ ở thể bị động, nghĩa là do người khác mà mới trở nên như vậy, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・すみません、自転車の鍵がなくなってしまいました。
Xin lỗi, chìa khóa chiếc xe đạp đã mất rồi.
【お礼の言い方】
46 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
お礼の言い方
46番
日本語能力試験に合格しました。日本語の先生に何と言いますか。
Bạn thi đậu kì thi năng lực Nhật ngữ. Bạn sẽ nói gì với giáo viên tiếng Nhật?
1 先生、合格させていただきました。
Thưa thầy, em đã được thầy làm cho thi đậu.
2 先生、おかげさまで合格しました。
Thưa thầy, may quá em đã đậu rồi.
3 先生、おめでとうございます。
Thưa thầy, chúc mừng thầy.
正答 2 先生、おかげさまで合格しました。
解説
1 誰かに頼んで合格したような表現なので、不適当。
Là cách nói nhờ ai đó mà mình đã thi đậu, nên không thích hợp.
47 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
47 番
先週友達に、旅行のお土産をもらいました。今日、久しぶりに会いました。何と言いますか。
Tuần trước, bạn nhận quà du lịch từ người bạn. Hôm nay, bạn gặp lại sau thời gian dài. Bạn sẽ nói gì?
1 さっきは、お土産をありがとう。
Cảm ơn món quà lúc nãy nha.
2 この間は、良かったですよ。
Bữa trước thật là tốt quá.
3 この間は、お土産をありがとう。
Cảm ơn món quà bữa trước nha.
正答 3 この間は、お土産をありがとう。
解説
1 「さっき」は1日の中でしか使えないので、不適当。
"Sakki" (lúc nãy) chỉ có thể sử dụng trong 1 ngày, nên không thích hợp.
【知らせる言い方】
48 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
知らせる言い方
48番
空が暗くなり、雨が降りそうです。何と言いますか。
Bầu trời tối lại, vẻ như sắp mưa. Bạn sẽ nói gì?
正答 2 まだ雨降ってない?
解説
1 「もう」はその状態がすでに変わったことを表現するので、不適当。
"Mou" là cách nói trạng thái đó đã thay đổi, nên không thích hợp.
3 「まだ雨止んでない」は、雨が降り続いているという表現なので、不適当。
"Mada ame yandenai" là cách nói trời đang mưa, nên không thích hợp.
49 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
49番
演奏会がすぐに始まります。ホールにいる友だちに何と言いますか。
Buổi hòa nhạc sẽ mở màn ngay tức thì. Bạn sẽ nói gì với người bạn đang ở trong hội trường?
2 そろそろ始まりそうだよ。
Đã đến lúc bắt đầu rồi đấy.
正答 2 そろそろ始まりそうだよ。
解説
1・3 「やがて」「そのうち」は「少したってから」の意味だが、時刻がはっきり決まっていない表現なので、不適当。
"Yagate" và "Sonouchi" nghĩa là "chẳng mấy chốc, sắp sửa", là cách nói không rõ ràng thời điểm nên không thích hợp.
【頼む言い方】
50 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
頼む言い方
50番
事務所のコピー機を使いたいです。何と言いますか。
Bạn muốn sử dụng máy photocopy ở văn phòng. Bạn sẽ nói gì?
1 すみませんが、コピー機を使わせてください。
Xin lỗi, cho tôi dùng máy photocopy.
2 すみませんが、コピー機を使わせてもいいですか。
Xin lỗi, cho dùng máy photocopy được không?
3 すみませんが、コピー機を使われてもよろしいでしょうか。
Xin lỗi, được sử dụng máy photocopy chứ?
正答 1 すみませんが、コピー機を使わせてください。
解説
2 「使わせてもいいですか」はコピー機を使う人が自分ではないので、不適当。
"Tsukawasetemo iidesuka" thì người sử dụng máy photocopy không phải là mình, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・使わせてもらえませんか。
Tôi có thể được phép sử dụng chứ?
・使わせていただけませんか。
Tôi được phép sử dụng chứ?
5 1 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 1 番
大学のゼミの送別会があります。友達にその係りを頼みます。何と言いますか。
Có buổi tiệc chia tay hội thảo ở trường đại học. Bạn nhờ người bạn làm người phụ trách buổi tiệc đó. Bạn sẽ nói gì?
1 ねえ、今度の送別会の係をやらせてもらえないかな?
Này, để cho tớ làm phụ trách buổi tiệc chia tay lần này nhé.
2 ねえ、今度の送別会の係をやってもいいかな?
Này, không biết tớ làm phụ trách buổi tiệc chia tay lần này có được không nhỉ?
3 ねえ、今度の送別会の係をやってくれない?
Này, cậu có thể làm phụ trách buổi tiệc chia tay lần này giúp mình chứ?
正答 3 ねえ、今度の送別会の係をやってくれない?
解説
1・2は自分が係をやりたい時に言う表現なので、不適当。
Là cách nói khi bản thân mình muốn làm phụ trách, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・今度の送別会の係をやってもらいたいんだけど。
Tớ muốn cậu làm phụ trách tiệc chia tay lần này.
・今度の送別会の係をやってほしいんだけど。
Tớ muốn cậu làm phụ trách tiệc chia tay lần này.
5 2 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 2 番
友達にお金を借ります。何と言いますか。
Bạn mượn tiền người bạn. Bạn sẽ nói gì?
1 1万円でいいけど、どう?
10000 yen cũng được, thế nào?
2 悪いけど、1万円ほど貨せる?
Xin lỗi. Cậu có thể cho mượn khoảng 10000 yên không?
3 悪いけど、1万円ほど貸してほしいんだけど。
Xin lỗi, tớ muốn cậu cho tớ mượn khoảng 10000 yen.
正答 3 悪いけど、1万円ほど貸してほしいんだけど。
解説
1 何が1万円でいいのか、わからないので、不適当。
Không biết là cái gì 10000 yen thì được, nên không thích hợp.
2 ほかの人に貸すという意味になるので、不適当。
Nghĩa là cho người khác mượn, nên không thích hợp.
5 3 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 3 番
日本人と話しているとき、話が良くわかりませんでした。何と言いますか。
Khi đang nói chuyện với người Nhật, bạn không hiểu rõ câu chuyện. Bạn sẽ nói gì?
1 すみません、もうー度おっしゃってくださいませんか。
Xin lỗi, anh có thể vui lòng nói lại một lần nữa được không?
2 わからないんですが、もうー度、言ってください。
Tôi không hiểu, hãy nói lại một lần nữa.
3 え?なんですか。もうー度おっしゃってください。
Hả? Gì vậy? Nói một lần nữa đi.
正答 1 すみません、もうー度おっしゃってくださいませんか。
解説
2 「~てください」は、命令のニュアンスがあるので、頼む時には不適当。
"... tekudasai" tạo sắc thái ra lệnh, nên không thích hợp khi nhờ cậy.
3 「え?」と聞き返すのは、親しい人にはいいが、丁寧ではないので、不適当。
Hỏi lại "Hả?" đối với người thân thiết thì được, nhưng không lịch sự, nên không thích hợp.
5 4 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 4 番
スーパーでビールを配達してもらおうと思います。何と言いますか。
Trong siêu thị, bạn sẽ được phát bia. Bạn sẽ nói gì?
正答 2 届けていただきたいんですが。
解説
1 「家まで届きますでしょうか」は、頼む時の表現ではないので、不適当。
"Ie made todokimasu deshouka" không phải là cách nói dùng khi nhờ cậy, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・配達をお願いできます。
Tôi có thể yêu cầu phân phát chứ?
・配達をしていただけますか。
Tôi có thể được phát chứ?
5 5 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 5 番
デパートで服を着てみたいです。何と言いますか。
Ở thương xá, bạn muốn mặc thử quần áo. Bạn sẽ nói gì?
1 これ、着てほしいですか。
Có muốn tôi mặc thử cái này không?
2 これ、着てみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái này được không?
正答 2 これ、着てみてもいいですか。
解説
1 「あなたは、私にこれを着てほしいですか」の意味になるので、不適当。
Nghĩa là "Anh có muốn tôi mặc thử cái này không?", nên không thích hợp.
3 「着ます」は自分の意志を表す言い方で、許可を求める言い方ではないので、不適当。
"Kimasu" là cách nói thể hiện ý chí của mình, không phải cách nói xin phép, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・ちょっと、着てみたいんですが。
Tôi muốn mặc thử một chút.
5 6 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 6 番
友達の誕生日に花を贈ります。花屋で、何と注文しますか。
Bạn sẽ tặng hoa vào ngày sinh nhật của người bạn. Tại tiệm hoa, bạn sẽ đặt ra sao?
1 誕生日の花を3,000円ぐらい注文します。
Tôi sẽ đặt hoa sinh nhật khoảng 3000 yen.
2 誕生日に贈る花を3,000円ぐらいで、作ってください。
Làm cho tôi hoa tặng sinh nhật khoảng 3000 yen.
3 誕生日の花を作りたいんですが。
Tôi muốn làm hoa sinh nhật.
正答 2 誕生日に贈る花を3,000円ぐらいで、作ってください。
解説
1 注文する時には、「注文します」とは、言わない。
Khi bạn đặt hàng, sẽ không nói "Tôi sẽ đặt".
3 「誕生日の花束を作ってください」が正しい言い方。
Nếu là "Làm cho tôi bó hoa sinh nhật" thì đúng.
【これからどうするかを伝える時】
5 7 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
これからどうするかを伝える時
57番
先生の研究室に来ましたが、先生はいません。秘書にこれからどうするか話します。何と言いますか。
Bạn đến phòng nghiên cứu của thầy giáo, nhưng không có thầy ở đó. Bạn nói với thư kí rằng từ giờ mình sẽ làm gì. Bạn sẽ nói gì?
正答 3 じゃ、また後でまいります。
解説
1 「しばらくお待ちください」は秘書が言う言葉なので、不適当。
"Vui lòng đợi một chút" là lời nói mà thư kí sẽ nói, nên không thích hợp.
2 「これで帰ります」は用件が済んで帰る時に使うので、不適当。
"Vậy tôi sẽ về" dùng khi công chuyện hoàn tất và ra về, nên không thích hợp.
関連の言い方
・しばらくここで、お待ちしてもよろしいですか。
Vậy tôi chờ ở đây một chút có được không?
【会社の会話】
5 8 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
会社の会話
58番
部長に仕事を頼まれました。何と言いますか。
Bạn được trưởng phòng giao việc. Bạn sẽ nói gì?
正答 1 はい、かしこまりました。
解説
2 「ありがとうございました」はお礼を言う時の言葉なので、不適当。
"Cảm ơn" là lời nói khi nói lời cảm ơn, nên không thích hợp.
3 「よろしくお願いします」は頼むほうが言う言葉なので、不適当。
"Xin vui lòng" là lời nói khi nhờ cậy, nên không thích hợp.
5 9 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
5 9番
電話に出るのが遅くなりました。何と言いますか。
Bạn nhấc điện thoại trễ. Bạn sẽ nói gì?
正答 3 お待たせいたしました。
解説
1・2 「お待ちいたしました」も「待たせていただきました」も「待った」の謙譲表現なので、この場合不適当。
"Omachi itashimashita" cũng như "matasete itadakimashita" đều là cách nói khiêm nhường của "matta", nên không thích hợp trong trường hợp này.
60 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
60 番
同僚が仕事を手伝ってくれました。お礼を言いたいです。何と言いますか。
Đồng nghiệp giúp bạn làm việc. Bạn muốn nói lời cảm ơn. Bạn sẽ nói gì?
正答 1 ありがとう、助かりました。
解説
2 「けっこうでした」はほめる言い方なので、同僚にお礼を言いたい場合には不適当。
"Kekkou deshita" là cách nói khen ngợi, không thích hợp khi muốn nói lời cảm ơn với đồng nghiệp.
3 「ご苦労さま」は目下に使う言葉なので、不適当。
"Gokurousama" là lời nói dùng với cấp dưới, nên không thích hợp.
6 1 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 1 番
電話で相手の声が小さくてよく聞こえません。何と言いますか。
Bạn không nghe rõ giọng nói của người bên kia đầu dây điện thoại. Bạn sẽ nói gì?
1 お電話が小さいようなんですが…。
Hình như điện thoại nhỏ...
2 お電話が遠いようなんですが…。
Hình như điện thoại ở xa...
3 お電話が短いようなんですが…。
Hình như điện thoại ngắn...
正答 2 お電話が遠いようなんですが…。
解説
1・3 「お電話が小さいようなんですが…」「お電話が短いようなんですが…」のような表現はない。
Không có cách noi "Odenwa ga chiisai younan desuga...", "Odenwa ga mijikai younan desuga..."
6 2 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 2 番
田中さんに電話がかかってきましたが、田中さんは今いません。何と言いますか。
Có điện thoại gọi cho Tanaka, nhưng Tanaka bây giờ không có mặt. Bạn sẽ nói gì?
1 あいにく、後でお電話いたします。
Thật là tiếc, tôi sẽ điện thoại lại sau.
2 あいにく、席を外しておりますが。
Thật là tiếc, anh ấy đã rời chỗ ngồi.
3 あいにく、少々お待ちください。
Thật là tiếc, vui lòng chờ một chút.
正答 2 あいにく、席を外しておりますが。
解説
1・3 「あいにく」の後には都合の悪いことを入れる。「後でお電話いたします」「少々お待ちください」と一緒には使えないので、不適当。
Đằng sau "Ainiku" là những việc bất tiện. nên không thể đi cùng với "tôi sẽ điện thoại lại", "vui lòng chờ một chút", nên không thích hợp.
6 3 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 3 番
同僚にコピーを頼まれました。でも、今、忙しいので断りたいです。何と言いますか。
Bạn được đồng nghiệp nhờ photocopy. Nhưng bạn đang bận nên muốn từ chối. Bạn sẽ nói gì?
2 今、手伝わないんですが…。
Bây giờ tôi sẽ không giúp đỡ...
3 今、手がはなせないんですが…。
Bây giờ tôi không thể rời tay được...
正答 3 今、手がはなせないんですが…。
解説
1 「間に合いません」は時間までに間に合わないという意味で、「今、忙しいので断りたい」という意味ではないので、不適当。
"Mani aimasen" nghĩa là không kịp thời gian, không phải nghĩa là "bây giờ tôi bận nên muốn từ chối", nên không thích hợp.
ほかの言い方
6 4 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 4 番
休みの日に部長の家に電話をします。何と言いますか。
Bạn điện thoại đến nhà của trưởng phòng vào ngày nghỉ. Bạn sẽ nói gì?
1 お休みのところ、申し訳ありません。
Xin lỗi vì đã điện thoại vào ngày nghỉ ạ.
正答 1 お休みのところ、申し訳ありません。
解説
2・3 「お休みされて、申し訳ありません」「お休みで、申し訳ありません」のような言い方はしない。
Không nói các cách nói "Oyasumisarete, moushiwake arimasen", "Oyasumide, moushiwake arimasen".
6 5 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 5 番
上司の家に遊びに行きました。奥さんになんと挨拶をしますか。
Bạn đến chơi nhà của sếp. Bạn sẽ chào hỏi ra sao với vợ của sếp?
1 リーと申します。お世話様でございます。
Tôi là Ri, là người đã chiếu cố ạ.
2 リーと申します。課長にはいつもお世話になっております。
Tôi là Ri, lúc nào cũng được trưởng ban chiếu cố cho ạ.
3 こんにちは、リーと申します。お邪魔ですね。
Xin chào, tôi là Ri. Xin lỗi đã làm phiền.
正答 2 リーと申します。課長にはいつもお世話になっております。
解説
3 丁寧さに欠ける。「お邪魔ですね」という表現は不適当。
Thiếu lịch sự. Cách nói "Ojamadesune" không thích hợp.
6 6 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 6 番
上司の家に遊びに行きました。翌日会社で上司に何と言いますか。
Bạn đã đến chơi nhà của sếp. Ngày hôm sau trong công ty, bạn sẽ nói gì với sếp?
1 昨日はありがとうございました。奥さまはお元気ですか。
Hôm qua cảm ơn sếp. Vợ sếp có khỏe không?
2 昨日はありがとうございました。奥さまによろしくお伝えください。
Hôm qua cảm ơn sếp. Cho em gửi lời thăm tới vợ sếp ạ.
3 昨日はありがとうございました。奥さまは御苦労さまでございました。
Hôm qua cảm ơn sếp. Cảm ơn vợ sếp đã vất vả.
正答 2 昨日はありがとうございました。奥さまによろしくお伝えください。
6 7 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 7 番
同僚にカラオケに誘われましたが、今日は用事があって行けません。何と言いますか。
Bạn được đồng nghiệp rủ đi karaoke nhưng hôm nay bạn có việc bận nên không thể đi được. Bạn sẽ nói gì?
1 今日は、また今度。
Hôm nay thì, lần tới nhé.
正答 2 今日は、ちょっと…。
解説
1 「今日は、」と「また今度」を一緒に使うことはないので、不適当。
"Kyou ha" và "Mata kondo" không dùng chung với nhau được, nên không thích hợp.
3 同僚に話す言い方としては、失礼なので、不適当。
Cách nói thất lễ khi nói với đồng nghiệp, nên không thích hợp.
6 8 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 8 番
上司の意見に賛成できないとき、何と言いますか。
Khi không thể tán thành ý kiến của cấp trên, bạn sẽ nói gì?
1 生意気なんですが、その意見はちがいます。
Tôi biết là sẽ xấc xược, nhưng mà ý kiến đó không được.
2 生意気を言うようですが…。そのご意見はちょっと…。
Tôi biết là sẽ xấc xược, nhưng mà ý kiến đó thì...
3 すみませんが、賛成できません。
Xin lỗi, tôi không thể tán thành.
正答 2 生意気を言うようですが…。そのご意見はちょっと…。
解説
1・3 はっきり言いすぎているので、不適当。
Vì quá nói thẳng thừng, nên không thích hợp.
6 9 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
6 9番
取引先を回るために会社を出るとき、何と言いますか。
Bạn rời công ty để đến chỗ khách hàng. Bạn sẽ nói gì?
1 これから、トミタ自動車に行きます。
Từ giờ tôi sẽ đi đến công ty Tomita Motors.
2 トミタ自動車に行ってきます。4時には戻ってきます。
Tôi đến công ty Tomita Motors xong rồi sẽ về. 4 giờ tôi sẽ quay lại.
正答 2 トミタ自動車に言ってきます。4時には戻ってきます。
解説
1・3 丁寧さが足りないので、不適当。
Vì thiếu lịch sự nên không thích hợp.
【冠婚葬祭】
70 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
冠婚葬祭
70番
知り合いの家族が亡くなりました。何と言いますか。
Người nhà của người quen qua đời. Bạn sẽ nói gì?
3 このたびは、気持ちが悪いですが。
Tâm trạng không được tốt.
正答 1 このたびは、ご愁傷さまでございました。
解説
2 悪いことをしていないので「本当にすみません」と謝る必要はないので、不適当。
Vì không làm chuyện gì xấu nên không cần xin lỗi "Thành thật xin lỗi", nên không thích hợp.
3 「気持ちが悪い」というのは、「残念です」「悲しいです」という意味ではないので、不適当。
"Kimochi ga warui" không phải mang nghĩa là "Thật là tiếc", "Thật đau buồn", nên không thích hợp.
ほかの言い方
・このたびは、突然のことで大変でしたね。
Tôi lấy làm tiếc vì sự việc xảy ra quá đột ngột.
7 1 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
7 1 番
結婚式の会場で、新郎新婦のご両親に何と言いますか。
Tại chỗ tổ chức lễ cưới, bạn sẽ nói gì với cha mẹ cô dâu chú rể?
1 本日はありがとうございます。とても楽しいです。
Hôm nay cảm ơn nhiều. Thật là vui.
2 本日はおめでとうございます。ごちそうさまです。
Hôm nay xin chúc mừng. Cảm ơn vì bữa ăn ngon.
3 本日はおめでとうございます。本当にお似合いのカップルですね。
Hôm nay xin chúc mừng. Đúng thật là một cặp xứng đôi.
正答 3 本日はおめでとうございます。本当におにお似合いのカップルですね。
解説
1・2 自分のことは言う必要はないので、不適当。
Không cần nói những chuyện của mình, nên không thích hợp.
7 2 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
7 2 番
友達の太郎さんの結婚式に招待されました。隣に座っている人に話しかけようと思います。何と言いますか。
Bạn được mời đến lễ cưới của người bạn tên là Tarou. Bạn muốn bắt chuyện với người ngồi gần đó. Bạn sẽ nói gì?
2 太郎さんをよく知ってますか。
Anh biết rõ về Tarou không?
3 太郎さんとは、どんなお知り合いですか。
Anh quen như thế nào với Tarou vậy?
正答 3 太郎さんとは、どんなお知り合いですか。
解説
1 太郎さんの結婚式なので、太郎さんが元気だということは当然なので、不適当。
Vì là lễ cưới của Tarou nên đương nhiên Tarou phải khỏe rồi, nên không thích hợp.
2 よく知っている人だから結婚式に来ているので、不適当。
Vì là người quen biết rõ mới đến lễ cưới, nên không thích hợp.
7 3 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
7 3 番
友達に紹介された人の仕事を知りたいです。何と言いますか。
Bạn muốn biết công việc của người được người bạn mời. Bạn sẽ nói gì?
1 お仕事は何をしていらっしゃいますか。
Công việc của anh là làm gì?
2 仕事をしていらっしゃいますか。
span>
Anh có đang đi làm không?
正答 1 お仕事は何をしていらっしゃいますか。
解説
2 仕事があるかないかをきくのは失礼なので、不適当。
Hỏi người ta có việc làm hay không là thất lễ, nên không thích hợp.
ほかの言い方
・どんなお仕事をしていらっしゃるんですか。
Anh đang làm việc như thế nào?
7 4 番
1
2
3
Click here: <<< スクリプト・正答・解説 >>>
7 4 番
結婚式の会場を出るとき、新郎と新婦に何と言いますか。
Khi rời nơi tổ chức lễ cưới, bạn sẽ nói gì với cô dâu và chú rể?
1 今日はおめでとう。じゃ、さようたら。
Xin chúc mừng. Chào tạm biệt.
2 今日はおめでとう。お幸せに。
Xin chúc mừng. Chúc hạnh phúc.
3 今日はおめでとう。じゃ、帰ります。
Xin chúc mừng. Tôi về nhé.
正答 2 今日はおめでとう。お幸せに。
解説
1・2 結婚式では、「別れる」「切れる」「終わる」「帰る」「さびしい」「さようなら」などは使わないようにする。会が終わるときは「これで、終わります」ではなく、「お開きにします」と言う。
Trong lễ cưới cố gắng không sử dụng những từ như "Chia tay", "Cắt đứt", "Kết thúc" "Về", "Buồn", "Tạm biệt". Khi tiệc kết thúc, sẽ nói là "Ohiraki ni shimasu" chứ không nói "Korede owarimasu".